Bài 24. Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là: A. Auxin, Etylen, Axit absixic. B. Auxin, Gibêrelin, Axit absixic. C. Auxin, Gibêrelin, xitôkinin. D. Auxin, Gibêrelin, êtylen.
- Hoocmon thực vật kích thích sinh trưởng: auxin, giberelin, xitokinin. - Hoocmon thực vật ức chế sinh trưởng: etilen, axit absixic. → Đáp án C
Bài 23. Cấu trúc nào không thuộc opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, nhưng lại có vai trò điều hòa hoạt động của các gen trong opêron Lac. A. vùng điều hòa. B. gen điều hòa. C. vùng vận hành. D. vùng khởi động.
Bài 22. Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=20. Khi quan sát quá trình giảm phân của 20 tế bào sinh tinh, người ta thấy có tất cả các tế bào đều có cặp NST số 8 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 9 NST chiếm tỉ lệ. A. 20%. B. 50%. C. 100%. D. 25%.
Bài 21. Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là A. lai phân tích. B. lai khác dòng.
C. lai thuận-nghịch. D. lai cải tiến.
Bài 20. Loài cải củ (loài A) có 18 nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội, tế bào rễ của loài cải bắp (loàiB) có 18 nhiễm sắc thể . Cho giao phấn giữa loài A và loàiB được con lai F1. Cơ thể F1 xảy ra đa bội hóa tạo cơ thể lai hữu thụ có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là: A. 20. B. 18. C. 27. D. 36.
Bài 19. Điều kiện nghiệm đúng quan trọng nhất của qui luật tương tác gen là: A. mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng. B. gen trội phải trội hoàn toàn. C. mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST. D. nhiều cặp gen qui định một cặp tính trạng.
Bài 18. Phân tích thành phần hóa học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau: A = 20%; G = 35%; T = 20%. Axit nuclêic này là: A. ADN có cấu trúc mạch đơn. B. ARN có cấu trúc mạch đơn. C. ARN có cấu trúc mạch kép. D. ADN có cấu trúc mạch kép.
Bài 17. Ai là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất? A. Mônô và Jacôp. B. Coren. C. Menđen. D. Morgan.
Bài 16. Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng khác của cả bên bố và mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, nếu đời lai F2 thu được tỉ lệ 1:2:1 thì hai tính trạng đó đã di truyền A. tương tác gen. B. phân li độc lập. C. liên kết hoàn toàn. D. hoán vị gen.
Bài 15. Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp A. tăng hiệu suất tổng hợp riboxôm. B. điều hoà sự tổng hợp prôtêin. C. tổng hợp được nhiều loại prôtêin. D. tổng hợp các prôtêin cùng loại.
Bài 14. Alen D của một gen có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Alen D bị đột biến thay thế A-T thành cặp G-X tạo thành alen d. Tế bào chứa cặp gen Dd có số lượng nuclêôtit từng loại là: A. A = T = 1799; G = X = 1201. B. A = T = 1798; G = X = 1202. C. A = T = 1200; G = X = 1800. D. A = T =1199; G = X = 1801.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến