Bài 26. Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là
A. đột biến gen. B. đột biến điểm. C. đột biến. D. thể đột biến.
ĐÁP ÁN D
Bài 25. Ở operon Lac, khi có đường lactozơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì lactozơ gắn với: A. vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành. B. prôtêin điều hòa làm kích hoạt tổng hợp prôtêin. C. prôtêin ức chế làm cho prôtêin ức chế bị bất hoạt. D. enzim ARN pôlimeraza làm kích hoạt enzim này.
Bài 24. Xét các phát biểu sau đây: 1. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 và sau đó được duy trì ổn định ở các đời tiếp theo. 2. Khi lai khác dòng hoặc lai khác loài, con lai luôn có biểu hiện ưu thế lai. 3.Nếu sử dụng con lai F1
làm giống thìsẽ gây ra hiện tượng thoái hóa giống vì con lai F1 có kiểu gen dị hợp. 4. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch có thể cho ưu thế lai và ngược lại. 5. Ở dòng thuần chủng, quá trình tự thụ phấn không gây thoái hóa giống. 6. Ở các giống động vật, quá trình giao phối cận huyết luôn gây ra thoái hóa giống. Trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Bài 23. Ở người , tính trạng nhóm máu A, B, O do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O;39% số người mang nhóm máu B.Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu? A. 19/24. B. 3/4. C. 119/144. D. 25/144.
Bài 22. Nội dung không đúng khi nói về di truyền giới tính là: A. các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính còn quy định tính trạng thường. B. các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định tính trạng liên quan đến giới tính. C. cặp nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. D. cặp nhiễm sắc thể giới tính có thể là đồng giao tử hoặc dị giao tử.
Bài 21. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Ad/ad đã xảy ra hoán vị gen giữa D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thìsố tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa D và d là A. 360. B. 820. C. 180. D. 640.
Bài 20. Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến gen thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến? A. aaBb, Aabb. B. AaBb, AABb. C. AABB, AABb. D. AABb, AaBB.
Bài 19. Trong các quy luật di truyền sau đây, quy luật di truyền nào phủ nhận học thuyết của Menđen? A. Di truyền liên kết gen. B. Di truyền ngoài nhiễm sắc thể. C. Di truyền liên kết với giới tính. D. Di truyền tương tác gen.
Bài 18. Ở 1 loài thực vật chỉsinh sản bằng tự thụ phấn, cây hoa trắng sinh sản ra đời F1 có 75% cây hoa trắng: 18,75% cây hoa đỏ: 6,25% cây hoa vàng. Nếu lấy tất cả các hạt của cây hoa đỏ F1 đem gieo phát triển thành cây F2 thì theo lí
thuyết, tỉ lệ cây hoa vàng ở F2 là: A. 5/6. B. 1/4. C. 1/9. D. 1/6.
Bài 17. Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử A. mARN. B. ADN. C. mARN và prôtêin. D. prôtêin.
Bài 16. Cho các biện pháp: 1. Dung hợp tế bào trần. 2. Cấy truyền phôi. 3. Nhân bản vô tính. 4. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa. 5. Tự thụ phấn liên tục từ 5 đến 7 kết hợp với chọn lọc. Phương pháp được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng là: A. 3, 4, 5. B. 4, 5. C. 1, 2, 3, 4 ,5. D. 2, 3, 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến