Bài 28. Tỉ lệ loại giao tử AbD tạo ra từ cơ thể có kiểu gen AABbDd là A. 1/2. B. 1/4. C. 1/8. D. 1/6.
Tỉ lệ loại giao tử AbD tạo ra từ cơ thể có kiểu gen AABbDd = → Đáp án B
Bài 27. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 quả đỏ : 1 quả vàng? A. aa x aa.
B. Aa x aa. C. AA x aa. D. Aa x AA.
Bài 26. Quần thể sinh vật nào sau đây có thành phần kiểu gen không ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. C. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. D. 0,25AA : 0,39Aa : 0,36aa.
Bài 25. Các thành tựu nào sau đây là kết quả của công nghệ gen? . Chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người. . Giống dưa hấu 3n không hạt, có hàm lượng đường cao. . Giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cành Petunia. . Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền vitamin A) trong hạt. . Giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
Bài 24. Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,4. B. 0,5. C. 0,3. D. 0,6.
Bài 23. Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDD để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hóa, thu được toàn bộ các cây lưỡng bội. Cho biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về các cây này phát biểu nào sau đây sai? A. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen aaBBDD. B. Các cây này có kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen trên. C. Các cây này có tối đa 6 loại kiểu gen. D. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại
Bài 22. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X; alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tất cả các ruồi đực đều mắt trắng?
Bài 21. Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể ba và thể đơn bội ở loài này lần lượt là A. 36 và 25. B. 18 và 6. C. 25 và 12. D. 13 và 6.
Bài 20. Ở người, bệnh nào sau đây liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể? A. Bệnh bạch tạng. B. Bệnh phêninkêtô niệu. C. Bệnh Đao. D. Bệnh hồng cầu lưỡi liềm.
Bài 19. Trong một thí nghiệm người ta cho lai 2 dòng đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẫm và hoa trắng với nhau thu được ở F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ thẫm: 7 hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra, có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật A. tương tác bổ sung giữa các gen không alen. B. tương tác gen trội át chế hoàn toàn gen lặn. C. tương tác giữa các gen alen với nhau. D. tương tác cộng gộp giữa các gen không alen.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến