Bài 29. Điều hòa hoạt động của gen chính là A. điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra. B. điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra. C. điều hòa sản phẩm của gen được tạo ra. D. điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra.
C. điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra
Bài 28. Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do A. một alen quy định. B. một cặp nhân tố di truyền quy định. C. một cặp alen quy định. D. một nhân tố di truyền quy định.
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn, các gen nằm trên NST thường. Cặp bố, mẹ đem lai đều có kiểu gen , hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình thân cao, chín sớm ở đời con.
Bài 26. Tên gọi của các bậc cấu trúc NST tính từ nhỏ đến lớn là: A. Sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → vùng xếp cuộn → Cromatit → NST. B. sợi cơ bản → Sợi nhiễm sắc → vùng xếp cuộn → Cromatit → NST. C. sợi cơ bản → Sợi nhiễm sắc → vùng xếp cuộn → NST → Cromatit. D. sợi cơ bản → Sợi nhiễm sắc → Cromatit → vùng xếp cuộn → NST.
Bài 25. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai P: AaBbDdEe x AaBbddEe, tạo ra F1 có tỉ lệ cá thể:
Bài 24. Ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu quá trình sau đây diễn ra trong nhân tế bào? Nhân đôi ADN. Phiên mã tổng hợp mARN. Phiên mã tổng hợp tARN. Phiên mã tổng hợp rARN. . Dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
Bài 23. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 , trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 49,5%. Biết các hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ .
Bài 22. Trên mạch I của gen có A = 10%, mạch 2 có A = 30%. Tỉ lệ % của G của cả gen là: A. 20%. B. 30%. C. 40%. D. 10%.
Bài 21. Xét 8 gen trong nhân của một tế bào lưỡng bội, khi nhân đôi một số lần liên tiếp thì trong các tế bào con có 1024 chuỗi pôlinuclêôtit mang các gen trên. Biết các gen trên thuộc hai nhóm gen liên kết khác nhau. Theo lí thuyết, số lần nhân đôi của các gen nói trên là: A. 9. B. 6. C. 7. D. 8.
Bài 20. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeGg . Trong quá trình giảm phân I có 0,8% số tế bào bịrối loạn phân li ở cặp NST mang cặp gen Dd, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, loại giao tử đột biến mang gen abDdEgMQ chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 0,1%. B. 0,0125%. C. 0,025%. D. 0,125%.
Bài 19. Loại đột biến cấu trúc NST có thể làm tăng số lượng gen trên NST là: A. lặp đoạn, đảo đoạn. B. lặp đoạn, chuyển đoạn. C. đảo đoạn, chuyển đoạn. D. mất đoạn, chuyển đoạn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến