Bài 31. Có bao nhiêu phép laisau đây không tạo được ưu thế lai đời F1? 1. Lai xa 2. Tự thụ phấn và giao phối cận huyết 3. Lai phân tích 4. Lai tế bào sinh dưỡng 5. Lai xa kèm đa bội hóa 6. Lai khác dòng 7. Lai kinh tế A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Tự thụ phân và giao phối cận huyết, lai phân tích không tạo được ưu thế lai ở F1.
Bài 30. Ở loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1
. Sử dụng consixin tác động đến hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây tứ bội thân thấp, hoa trắng. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, ở đời con loại kiểu gen AAaaBBbb có tỉ lệ A. 1/36. B. 4/9. C. 100%. D. 17/18.
Bài 29. Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp. Trong một trại nhân giống, có 10 con đực giống chân cao và 100 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 75% cá thể chân cao, 25% cá thể chân thấp. Trong số 10 con bò đực nói trên, có bao nhiêu con thuần chủng về tính trạng chiều cao chân? A. 5 con. B. 6 con. C. 3 con. D. 8 con.
Bài 28. Cho biết quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai(♂AaBbDd x ♀AaBbDd) sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên? A. 24. B. 72. C. 48. D. 36.
Bài 27. Khi nói về hoạt động của các enzim trong các cơ thể di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau đây đúng? A. Enzim ADN polimeraza là loại enzim có khả năng tháo xoắn và xúc tác cho quá trình nhân đôi của ADN. B. Enzim ADN polimeraza là loại enzim có khả năng tháo xoắn và tách 2 mạch của phân tử ADN. C. Enzim ligaza có chức năng lắp ráp các nucleotit tự do của môi trường vào các đoạn Okazaki.
D. Enzim ADN polimeraza có chức năng tổng hợp nucleotit đầu tiên và mở đầu mạch mới.
Bài 26. Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy 1 người vợ bình thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện đang mang thai con đầu lòng. Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường quy định và mẹ của người đàn ông này không mang gen gây bệnh. Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là bao nhiêu? A. 0,083. B. 0,063. C. 0,111. D. 0,043.
Bài 25. Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc NST như sau: 1. Làm thay đổi trình tự phân bố của các fen trên NST. 2. Làm giảm hoặc làm gia tăng số lượng gen trên NST. 3. Làm thay đổi thành phần và số lượng gen trong nhóm gen liên kết. 4.Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động. 5.Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. 6. Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc trên NST đó. Trong số các hệ quả nói trên, đột biến chuyển đoạn có bao nhiêu hệ quả?
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Bài 24. Quá trình tự nhân đôi ADN, chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì enzim ADN - polimeraza A. chỉ trượt trên mạch khuôn theo chiều 3' → 5' và tổng hợp mạch mới bổ sung theo chiều từ 5' → 3'. B. chỉ trượt trên mạch khuôn theo chiều 5' → 3' và tổng hợp mạch mới bổ sung theo chiều từ 3' → 5'. C. có lúc thì trượt trên mạch khuôn theo chiều 5' → 3' có lúc thì trượt trên mạch khuôn theo chiều 3' → 5' và mạch mới luôn tổng hợp theo chiều từ 5' → 3'. D. có lúc thì trượt trên mạch khuôn theo chiều 5' → 3' có lúc thì trượt trên mạch khuôn theo chiều 3' → 5' và mạch mới luôn tổng hợp theo chiều từ → 5'
Bài 23. Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở ADN của ti thể mà không có ở ADN ở nhân tế bào A. được cấu trúc từ 4 loại đơn phân A, T, G, X theo nguyên tắc đa phân. B. mang gen quy định tổng hợp protein cho bào quan ti thể.
C. có cấu trúc dạng vòng, có hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài. D. được phân chia không đều cho các tế bào con khi phân bào.
Bài 22. Trong quá trình dich mã, bộ ba mã sao 3'AUX5' của mARN khớp bổ sung với bộ ba đối mã nào sau đây? A. 5'UAG3'. B. 3'AUG5'. C. 3'UAG5'. D. 3'UAX5'.
Bài 21. Phân tử ADN ở vi khuẩn E.Coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E.Coli này sang môi trường chỉ có N 14 thìsau 5 tự sao, trong số các phân tử ADN con có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N 15?
A. 4. B. 2. C. 6.
D. 8.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến