Bài 31. Mã di truyền có mã mở đầu trên mạch gốc là: A. ATT. B. AUX. C. AUG. D. TAX.
Mã di truyền có mã mở đầu trên mARN là: AUG Dựa theo nguyên tắc bổ sung ta có: Mã di truyền có mã mở đầu trên mạch gốc là: TAX
Bài 30. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có đặc điểm: A. tăng thể dị hợp và giảm thể đồng hợp. B. chủ yếu ở trạng thái dị hợp. C. đa dạng và phong phú về kiểu gen. D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Bài 29. Gen A đột biến thành a. Khi A và a cùng tự nhân đôi 3 lần thìsố nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen a ít hơn so với gen A là 14 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với A là A. mất 2 cặp nuclêôtit. B. thay thế 2 cặp nuclêôtit.
C. thay thế 1 cặp nuclêôtit. D. mất 1 cặp nuclêôtit.
Bài 28. Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4 Aa : 0,6 aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là: A. 36%. B. 40%. C. 4%. D. 16%.
Bài 27. Nội dung nào sau đây là không đúng? A. Giới hạn của thường biến phụ thuộc vào môi trường. B. Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc điều kiện môi trường. C. Trong một kiểu gen, mỗi gen có mức phản ứng riêng. D. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
Bài 26. Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là
A. đột biến gen. B. đột biến điểm. C. đột biến. D. thể đột biến.
Bài 25. Ở operon Lac, khi có đường lactozơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì lactozơ gắn với: A. vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành. B. prôtêin điều hòa làm kích hoạt tổng hợp prôtêin. C. prôtêin ức chế làm cho prôtêin ức chế bị bất hoạt. D. enzim ARN pôlimeraza làm kích hoạt enzim này.
Bài 24. Xét các phát biểu sau đây: 1. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 và sau đó được duy trì ổn định ở các đời tiếp theo. 2. Khi lai khác dòng hoặc lai khác loài, con lai luôn có biểu hiện ưu thế lai. 3.Nếu sử dụng con lai F1
làm giống thìsẽ gây ra hiện tượng thoái hóa giống vì con lai F1 có kiểu gen dị hợp. 4. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch có thể cho ưu thế lai và ngược lại. 5. Ở dòng thuần chủng, quá trình tự thụ phấn không gây thoái hóa giống. 6. Ở các giống động vật, quá trình giao phối cận huyết luôn gây ra thoái hóa giống. Trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Bài 23. Ở người , tính trạng nhóm máu A, B, O do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O;39% số người mang nhóm máu B.Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu? A. 19/24. B. 3/4. C. 119/144. D. 25/144.
Bài 22. Nội dung không đúng khi nói về di truyền giới tính là: A. các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính còn quy định tính trạng thường. B. các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định tính trạng liên quan đến giới tính. C. cặp nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. D. cặp nhiễm sắc thể giới tính có thể là đồng giao tử hoặc dị giao tử.
Bài 21. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Ad/ad đã xảy ra hoán vị gen giữa D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thìsố tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa D và d là A. 360. B. 820. C. 180. D. 640.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến