Bài 39. Cho rằng một quần thể nào đó chưa đạt cân bằng di truyền. Điều kiện nào để quần thể đó đạt được trạng thái cân bằng? A. Chọn lọc một số cá thể. B. Tạo môi trường ổn định. C. Cho tự phối. D. Cho ngẫu phối.
Quần thể chưa cân bằng di truyền, chỉ cần qua 1 thế hệ ngẫu phốisẽ cân bằng → Đáp án D
Bài 38. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 400 cá thể đực mang kiểu gen AA; 300 cá thể cái mang kiểu gen Aa; 300 cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ: A. 0,25. B. 0,46875. C. 0,495. D. 0,75
Bài 37. Kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội có thể được xác định bằng phép lai: A. phân tích. B. khác dòng. C. thuận nghịch. D. khác thứ.
Bài 36. Cơ chế truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử được thể hiện bằng sơ đồ: A. ADN → prôtêin → tính trạng. B. ADN → mARN → prôtêin → tính trạng. C. ADN → mARN → prôtêin.
D ADN → prôtêin → tính trạng.
Bài 35. Trường hợp nào sau đây đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình? A. trội hoàn toàn. B. trội không hoàn toàn. C. Phân li. D. Phân li độc lập.
Bài 34. Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? : ABCD. EFGH → ABGFE. DCH. :ABCD . EFGH → AD . EFGBCH. A. đảo đoạn chứa tâm động, đảo đoạn không chứa tâm động. B. đảo đoạn chứa tâm động, chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. C. chuyển đoạn chứa tâm động, đảo đoạn chứa tâm động. D. chuyển đoạn không chứa tâm động, chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
Bài 33. Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Những giống cây ăn quả, không hạt thường là thể đa bội lẻ. B. Thể đa bội có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt. C. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể là 2n +2. D. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng là một bộisố của bộ đơn bội, lớn hơn 2n.
Bài 32. Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là A. gen tăng cường. B. gen đa hiệu. C. gen trội. D. gen điều hòa.
Bài 31. Mã di truyền có mã mở đầu trên mạch gốc là: A. ATT. B. AUX. C. AUG. D. TAX.
Bài 30. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có đặc điểm: A. tăng thể dị hợp và giảm thể đồng hợp. B. chủ yếu ở trạng thái dị hợp. C. đa dạng và phong phú về kiểu gen. D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Bài 29. Gen A đột biến thành a. Khi A và a cùng tự nhân đôi 3 lần thìsố nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen a ít hơn so với gen A là 14 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với A là A. mất 2 cặp nuclêôtit. B. thay thế 2 cặp nuclêôtit.
C. thay thế 1 cặp nuclêôtit. D. mất 1 cặp nuclêôtit.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến