Bài 4. Ở cải bắp, 2n = 18 nhiễm sắc thể. Số nhóm gen liên kết của loài là A. 17. B. 19. C. 18. D. 9.
Bắp cải không có cặp NST giới tính nên số nhóm gen liên kết = bộ NST đơn bội = n = 9 nhóm gen liên kết
Bài 3. Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây phát triển thành cây tứ bội? A. các giao tử lưỡng bội(2n) kết hợp với nhau. B. giao tử lưỡng bội(2n) kết hợp với giao tử đơn bội(n). C. giao tử lưỡng bội(2n) kết hợp với giao tử lệch bội(n). D. các giao tử lệch bội(n + 1) kết hợp với nhau.
Bài 2. Sự mềm dẻo kiểu hình có nghĩa là A. một kiểu hình có thể do nhiều kiểu gen quy định. B. trong cùng môi trường sống mỗi kiểu gen khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau. C. một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình khác nhau ở các điều kiện môi trường khác nhau. D. sự điều chỉnh kiểu hình theo sự biến đổi kiểu gen.
Bài 1. Với P chứa n cặp gen dị hợp phân li độc lập thìsố lượng các loại kiểu gen ở đời F1 là
Bài 40. Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp alen thu được F1 đồng loạt hoa màu tím, thân cao. Cho F1 giao phấn với nhau thì thu được F2 gồm: 81 tím, cao : 27 tím, thấp : 54 hồng, cao : 18 hồng, thấp : 9 trắng, cao : 3 trắng, thấp. Câu khẳng định nào sau đây đúng? A. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly, phân ly độc lập, hoán vị gen, di truyền liên kết gen, kiểu gen của F1
là dị hợp 3 cặp gen.
B. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly, phân ly độc lập, hoán vị gen, tương tác gen, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen.
C. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly, phân ly độc lập, tương tác gen cộng gộp, kiểu gen của F1
là dị hợp 2 cặp gen. D. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly, phân ly độc lập, tương tác gen bổ trợ, kiểu gen của F1 là
dị hợp 3 cặp gen.
Bài 39. Ở một loài động vật, xét một gen có 2 alen nằm vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen D quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P) thu được F1 toàn vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 75% con vảy đỏ : 25% con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng? A. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỷ lệ 50%. B. F2 có tỷ lệ phân ly kiểu gen là 25% : 50% : 25%. C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỷ lệ 43,75%. D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỷ lệ 12,5%.
Bài 38. Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản thu được F1 100% cây cao, lá to, quả
dài. Cho F1
tiếp tục giao phấn với cây thân thấp lá nhỏ quả ngắn thu được F2 bao gồm 3 nhỏ, cao, dài : 3 thấp, to, ngắn : 1 cao, nhỏ, ngắn : 1 thấp, to, dài. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật di truyền liên kết với giới tính, liên kết gen không hoàn toàn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen. B. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật di phân ly, quy luật phân ly độc lập, liên kết gen không hoàn toàn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen.
C. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật di phân ly, di truyền liên kết gen hoàn toàn, kiểu gen của F1 gồm 2 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp. D. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật di phân ly, liên kết gen không hoàn toàn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen.
Bài 37. Cho biết các bước của một quy trình như sau: 1. Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau. 2. ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này. 3. Tạo ra các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen. 4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể. Để xác minh mức phản ứng của một kiểu gen quy định 1 tính trạng nào đó ở cây trồng người ta phải thực hiện quy trình theo thứ tự các bước là: A. 3 → 1 → 2 → 4. B. 3 → 2 → 1 → 4. C. 1 → 2 → 3 → 4. D. 1 → 3 → 2 → 4.
Bài 36. Ở cả chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen B quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường cho giao tử n. Các phép lai cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 110 quả màu đỏ : 10 quả màu vàng đời con là
Bài 35. Cho các đặc điểm của vận tốc máu sau đây? Máu vận chuyển càng xa nên ma sát càng lớn. Vận tốc máu ở mao mạch là lớn nhất. Đường kính của từng mao mạch là rất nhỏ nhưng tổng tiết diện hệ mao mạch lạirất lớn. Vận tốc máu chảy từ mao mạch về tĩnh mạch chủ giảm dần.
Vận tốc máu chảy từ động mạnh về mao mạch giảm dần. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến