Cho 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M vào 700 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi phản ứng kết thúc, lọc tách lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 150 B. 20,4 C. 160,2 D. 139,8
A
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 (1)
0,4 → 1,2 0,4
Sau phản ứng (1) còn 1,4 – 1,2 = 0,2 mol OH-
nên có phản ứng sau: Al(OH)3 + OH → AlO2 - + 2H2O (2)
Mol 0,2<- 0,2
=> 3 nAl OH ( ) còn = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol
Ba2+ + SO4 2- → BaSO4 ↓ (3)
0,6 <- 0,6 → 0,6 =>mBaSO4 ↓ =233.0,6 = 139,8 gam
Nung Al(OH)3 và BaSO4 thì chỉ có Al(OH)3 bị nhiệt phân 2Al(OH)3 ⎯⎯→t0 Al2O3 + 3H2O
Mol 0,2 → 0,1
Vậy => mCR = mAl O2 3 + mBaSO4 = 102.0,2 + 139,8 = 150 gam => chọn A
Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loai kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 4,460 B. 4,656 C. 3,792 D. 2,790
Phương trình phản ứng nào sau đây NH3 không thể hiện tính khử ?
A. 4 NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
B. NH3 + HCl → NH4Cl
C. 8NH3 + 3Cl2 → 6NH4Cl + N2
D. 2NH3 + 3CuO → 3Cu + 3H2O + N2
Kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
A. Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn khử cation kim loại kiềm trong các hợp chất
B. Điện phân nóng chảy muối clorua hoặc hiđroxit của kim loại kiềm
C. Nhiệt luyện
D. Điện phân dung dịch muối clorua của kim loại kiềm
Cho 6 gam P2O5 vào 15 ml dung dịch H3PO4 6% (D = 1,03 g/ml). Nồng độ % của dung dịch thu được là A. 41,95% B. 42,64% C. 42,93% D. 44,37%
Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là A. Mg B. Al C. Zn D. Fe
Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 0,177 g B. 0,150 g C. 0,123 g D. 0,168 g
Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tăng dần tính khử từ trái sang phải là
A. Mg, Fe, Al. B. Fe, Mg, Al. C. Fe, Al, Mg. D. Al, Mg, Fe.
Trong phòng thí nghiệm người ta thường thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước, đó là do
A. Oxi có nhiệt độ hoá lỏng thấp –1830C.
B. Oxi ít tan trong nước.
C. Oxi là khí hơi nặng hơn không khí.
D. Oxi là chất khí ở nhiệt độ thường.
Kim loại có các tính chất vật lý chung là:
A.Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
B.Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi.
C.Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim.
D.Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng.
Thủy phân hết m gam tetrapeptit (X) Gly-Gly-Gly-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 22,5 gam Gly, 33 gam Gly-Gly, 37,8 gam Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là A. 73,8 B. 90,6 C. 86,1 D. 105,7
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến