Cho 27 gam một ankyl amin X tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 21,4 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
A. C3H7NH2 B. C4H9NH2 C. C2H5NH2 D. CH3NH2
ta có : 3CnH2n+3N+3H2O+FeCl3---------> Fe(OH)3+ 3CnH2n+ 4NCl
0,6 <------- 0,2
M akylamin=45=> chọn C
Thủy phân 0,01 mol Saccarozo một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì khối lượng Ag thu được là. A. 3,78 gam B. 2,16 gam C. 4,32 gam D. 3,24 gam
Ở điều kiện thường, X là chất bột rắn vô định hình, màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, xoắn như lò xo. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozo. Tên gọi của X là A. Saccarozo. B. Amilozo. C. Xenlulozo. D. Amilopectin.
Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? A. metyl fomat. B. tristearin. C. benzyl axetat. D. metyl axetat
Chất nào sau đây không phải chất điện li. A. KOH B. CH3COONa C. BaSO4 D. C3H5(OH)3
X là một hexapeptit được tạo thành từ một α-aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 5,04 lít O2 đktc thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2. CTPT của α-aminoaxit tạo lên X là. A. C3H7O2N B. C4H9O2N C. C5H11O2N D. C2H5O2N
Xà phòng hóa 39,6 gam hỗn hợp este gồm HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 bằng lượng NaOH vừa đủ. Các muối tạo thành được sấy khô đến khan và cân được 34,8 gam. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 lần lượt là: A. 0,2 và 0,25 B. 0,15 và 0,3 C. 0,2 và 0,2 D. 0,3 và 0,15
Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các peptit có từ 3 gốc trở lên có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo
C. Liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit
D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit
Cho 11g hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 dư được 6,72lít NO đktc là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng của Al và Fe lần lượt là: A. 5,4g và 5,6g B. 4,4g và 6,6g C. 5,6g và 5,4g D. 4,6g và 6,4g
Cho 2 hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z, còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là: A. C2H3OH và N2. B. CH3NH2 và NH3. C. CH3OH và NH3. D. CH3OH và CH3NH2.
Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là A. 190. B. 100. C. 120. D. 240.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến