Cho các chất sau: Phenol, benzen, toluen, stiren, vinyl clorua, axit acrylic, fructozo, glucozo, triolein . Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là : A. 5 B. 6 C. 4 D. 7
các chất tác dụng với brom ở điều kiện thường là phenol, stiren, vinyl clorua,axit acrylic,glucozo và triolein
Trong các thí nghiệm sau: (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (4) Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng (5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. (6) Cho khí O3 tác dụng với Ag. (7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 4. B. 7. C. 6. D. 5
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 1792ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 4,96gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị là. A. ≈ 34,01% B. ≈ 41% C. ≈ 38% D. ≈ 29,25%
Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl fomat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Phản ứng nào chứng minh NH3 là một chất khử mạnh :
A. 3NH3 + 3H2O + AlCl3 --------->Al(OH)3 + 3NH4Cl
B. 2NH3 + 3CuO -------> N2 + 3Cu + 3H2O
C. NH3 + HCl ----------> NH4Cl
D. 2NH3 + H2SO4 -------> (NH4)2SO4
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực
. B. Các amin đều làm quỳ ẩm chuyển sang màu xanh.
C. Pentapeptit là một peptit có 5 liên kết peptit
D. Axit-2-aminoetanoic còn có tên là Axit-β-aminoaxetic
Thủy phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 3,28. B. 8,20. C. 8,56. D. 10,40.
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất nóng dần lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị khí quyển của trái đất giữ lại và không bức xạ ra ngoài vũ trụ được. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính. A. CO2 B. O3 C. NO2 D. CFC
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 1,904 lit CO2 đktc và 1,98 gam H2O . Mặt khác khi cho m gam hỗn hợp 2 ancol trên tác dụng với Na dư thu được 0,56 lit khí hidro đktc.Công thức 2 ancol là: A. C3H5(OH)3, C4H7(OH)3 B. C3H6(OH)2 và C4H8(OH)2 C. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2 D. C3H7OH và C4H9OH
Cho 0,45 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 500 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 700 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là: A. 0,1. B. 0,15. C. 0,2. D. 0,25.
Cho sơ đồ chuyển hoá sau : Tinh bột ----->.X -------->.Y ----------.>Axit axetic. X và Y lần lượt là : A. glucozơ, etyl axetat. B. glucozơ, ancol etylic. C. ancol etylic, anđehit axetic. D. mantozơ, glucozơ.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến