Điều hòa hoạt động của gen chính là A. Điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra B. Điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra C. Điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra D. Điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra
Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra. SGK sinh 12 trang 15. Chọn B
Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G*) là X-G*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp A. T-A B. X-G C. G-X D. A-T
Trong quá trình phiên mã, chuỗi polinuclêôtit được tổng hợp theo chiều nào? A. 5’→3’ B. 5’ → 5’. C. 3’ → 5’ . D. 3’ → 3’
Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời sống cá thể nhờ A. nhân đôi ADN và phiên mã. B. phiên mã và dịch mã. C. nhân đôi ADN và dịch mã. D. nhân đôi AND, phiên mã và dịch mã.
Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là A. Pôlinuclêôxôm. B. Pôliribôxôm C. pôlipeptit. D. pôlinuclêôtit.
Bài 40. Ở một loài thực vật, alen A quy định màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có 2 alen ( B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng: 32 cây thân thấp, hoa trắng: 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây P là:
Bài 39. Một phân tử ADN dạng vòng có 105 cặp nucleotit tiến hành nhân đôi 3 lần, số liên kết photphođieste được hình
thành giữa các nucleotit trong quá trình nhân đôi là:
Bài 38. Ở con cái một loài động vật có 2n = 24, trong đó có 6 cặp nhiễm sắc thể đồng dạng có cấu trúc giống nhau, giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp nhiễm sắc thể. Số loại giao tử tối đa là: A. 256. B. 1024. C. 4096. D. 16384.
Bài 37. Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là: A. 1 đỏ : 1 vàng. B. 5 đỏ : 1 vàng. C. 11 đỏ : 1 vàng. D. 3 đỏ : 1 vàng.
Bài 36. Một đột biến gen lặn được biểu hiện ra kiểu hình trong những trường hợp nào sau đây? - Tồn tại bên cạnh gen trội có lợi. - Tồn tại ở trạng thái đồng hợp tử lặn. - Điều kiện ngoại cảnh thay đổi phù hợp với gen lặn đó. - Tế bào bị đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể chứa gen trội tương ứng. Phương án đúng là:
Bài 35. Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thìsố giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ: A. 1%. B. 2%. C. 0,25%. D. 0,5%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến