Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc αo= 8°. Khi động năng của con lắc gấp 2 lần thế năng thì li độc góc α bằng
A. ±3°89 B. ±4°08 C. ±4°62 D. ±5°21
C
Con lắc đơn dao động điều hòa tại một địa điểm trên mặt đất. Khi chiều dài dây treo là l1 thì chu kì dao động của con lắc là T1, còn khi chiều dài dây treo là l2 thì chu kì dao động của con lắc là T2. Để chu kì dao động của con lắc T= (T1+T2)/2 thì chiều dài dây treo con lắc phải là
Một con lắc đơn có chiều dài 20 cm. Ở thời điểm t = 0 tại vị trí cân bằng người ta truyền cho con lắc vận tốc 28 cm/s theo chiều dương của trục tọa độ. Lấy
Một con lắc đơn dài l1 dao động điều hòa với chu kì T1 = 0,9 s. Con lắc đơn thứ hai dài l2 có chu kì T2 = 1,2 s. Con lắc đơn dài l3 = l1 + l2 có chu kì T3 bằng
A. 1,6 s B. 1,5 s C. 1,4 s D. 2,1 s.
Một con lắc đơn gồm vật nặng có khối lượng m= 400 g và độ dài dây treo l = 2 m. Góc lệch cực đại của dây so với đường thẳng đứng αo = 9°. Lấy g = 9,8 m/s2. Cơ năng và vận tốc vật nặng khi đó ở vị trí thấp nhất là
A.W = 0,61 J; v = 2 m/s. B. W = 0,096 J; v = 0,69 m/s.
C. W = 9,6 J; v = 0,70 m/s. D. W = 0,96 J; v = 0,78 m/s.
Hai con lắc đơn dao động điều hòa tại cùng một nơi trên Trái Đất, có năng lượng dao động bằng nhau. Quả nặng của chúng có cùng khối lượng. Chiều dài dây treo con lắc thứ nhât gấp đôi chiều dài dây treo con lắc thứ hai. Giữa các biên độ góc của hai con lắc có mối liên hệ sau
Một con lắc đơn mỗi ngày chạy chậm 1,5 phút. Cần phải điều chỉnh chiều dài con lắc như thế nào để đồng hồ chạy đúng?
A. Giảm chiều dài 0,21% B. Tăng chiều dài 0,21 %
C. Tăng chiều dài 0,42% D. Giảm chiều dài 0,42%.
Một con lắc đơn có chiều dài l = 1 m, dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường g = π2 = 10 m/s2. Lúc t = 0, con lắc đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương với vận tốc 0,5 m/s. Sau 2,5 s vận tốc của con lắc có độ lớn là
A. 0 B. 0,125 m/s C. 0,5 m/s D. 0,25 m/s.
Người ta tiến hành thí nghiệm đo chu kì con lắc đơn có chiều dài 1 m tại một nơi trên Trái Đất. Khi cho con lắc thực hiện 10 dao động mất 20 s (lấy π = 3,14). Chu kì dao động của con lắc và gia tốc trọng trường của Trái Đất tại nơi làm thí nghiệm là
A. 4 s; 9,86 m/s2. B. 2 s; 9,96 m/s2.
C. 4s; 9,96 m/s2. D. 2 s; 9,86 m/s2.
Một con lắc đơn có độ dài l dao động điều hòa tại một nơi có gia tốc rơi tự do g, với biên độ góc αo. Khi vật đi qua vị trí có li độ góc α, nó có vận tốc là v. Khi đó, biểu thức của αo2 có dạng
Một con lắn đơn có độ dài bằng l. Trong khoảng thời gian Δt nó thực hiện 5 dao động. Nếu giảm bớt độ dài của nó 15 cm thì trong cùng khoảng thời gian Δt như trước, nó thực hiện được 20 dao động. Cho g = 9,8 m/s2
A. l = 16 cm; f ≈ 1,25 Hz. B. l = 17 cm; f ≈ 1,21 Hz.
C. l = 18 cm; f ≈ 1,18 Hz. D. l = 20 cm; f ≈ 1,16 Hz.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến