Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN- pôlimeraza có chức năng: A. Nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi. B. Tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3'- OH. C. Nối các đoạn Okazaki với nhau. D. Tháo xoắn phân tử ADN.
Đáp án B - Dựa vào hình ta sẽ thấy enzim ARN polimeraza đóng vai trò tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3’-OH.
- Lưu ý số đoạn mồi bao giờ cũng nhiều hơn số đoạn Okazaki là 2 đơn vị.
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự khác biệt với sự nhân đôi của ADN ở E.Coli về: 1. Chiều tổng hợp. 2. Các enzim tham gia. 3. Thành phần tham gia. 4. Số lượng các đơn vị nhân đôi. 5. Nguyên tắc nhân đôi. A. 1, 2. B. 2, 3. C. 2, 4. D. 3, 5.
Hàm lượng ADN trong hệ gen của nấm men có kích thước lớn hơn hàm lượng ADN của E.Coli khoảng 100 lần, trong khi đó tốc độ sao chép ADN của E.Coli nhanh hơn ở nấm men khoảng 7 lần. Cơ chế giúp toàn bộ hệ gen nấm men có thể sao chép hoàn chỉnh chỉ chậm hơn hệ gen của E.Coli khoảng vài chục lần là do: A. Tốc độ sao chép ADN của các enzim ở nấm men nhanh hơn ở E.Coli. B. Ở nấm men có nhiều loại enzim ADN pôlimeraza hơn E.Coli. C. Cấu trúc ADN ở nấm men giúp cho enzim dễ tháo xoắn, dễ phá vỡ các liên kết hidro. D. Hệ gen nấm men có nhiều điểm khởi đầu tái bản.
25. Trong các đặc điểm nêu dưới đây, đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là: A. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục. B. Nucleotit mới được tổng hợp được gắn vào đầu 3’ của chuỗi polipeptit. C. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản. D. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Đoạn Okazaki là:
A. Đoạn ADN được tổng hợp một cách liên tục trên mạch ADN trong quá trình nhân đôi. B. Đoạn ADN được tổng hợp gián đoạn theo hướng ngược chiều tháo xoắn ADN trong quá trình nhân đôi. C. Đoạn ADN được tổng hợp theo chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi. D. Đoạn ADN được tổng hợp một cách gián đoạn theo chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi.
Việc nhân đôi xảy ra tại nhiều vị trí trên ADN cùng một lần ở sinh vật nhân thực giúp: A. Sự nhân đôi diễn ra chính xác. B. Sự nhân đôi khỏi diễn ra nhiều lần. C. Sự nhân đôi diễn ra nhanh chóng. D. Tiết kiệm nguyên liệu, enzim và năng lượng.
Dựa vào hình trên ta nhận thấy trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là: A. Mạch được kéo dài theo chiều 5’3’ so với chiều tháo xoắn. B. Mạch có chiều 5’3’so với chiều trượt của enzim tháo xoắn. C. Mạch có chiều 3’ đến 5’so với chiều trượt của enzim tháo xoắn. D. Mạch có trình tự các đơn phân giống như mạch gốc.
21. Dựa vào hình ở câu 20 và cho biết ghi chú nào dưới đây là đúng? A. 2- ADN pôlimeraza, 5- enzim nối ligaza. B. 5- Đoạn Okazaki, 3- đoạn mồi. C. 1- ADN pôlimeraza, 5- mạch khuôn. D. 1- enzim tháo xoắn, 6- ADN pôlimeraza
Sự khác nhau chủ yếu giữa gen cấu trúc và gen điều hòa là: A. Gen cấu trúc tổng hợp ra các sản phẩm như protein trong khi gen điều hòa không tổng hợp ra sản phẩm. B. Chức năng của sản phẩm. C. Cấu trúc của gen. D. Tất cả đều sai.
Cho các phát biểu sau: (1) Gen cấu trúc là những gen tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác. (2) Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục được gọi là gen không phân mảnh. (3) Bộ ba AUG quy định mã hóa axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân thực. (4) Mã di truyền có tính thoái hóa nghĩa là có nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa cho một loại axit amin trừ UAA và UGG. (5) Vùng kết thúc nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen mang tín hiệu kết thúc dịch mã. (6) Gen cấu trúc là những gen mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào. Những phát biểu đúng là: A. (1), (4). B. (2), (6). C. (2), (3), (5). D. (4), (6).
Ở ADN mạch kép, số nuclêôtit loại A luôn bằng số nuclêôtit lại T, nguyên nhân là vì: A. Hai mạch của ADN xoắn kép và A chỉ liên kết với T, T chỉ liên kết với A. B. Hai mạch của ADN xoắn kép và A với T có khối lượng bằng nhau. C. Hai mạch của ADN xoắn kép và A với T là 2 loại bazo lớn. D. ADN nằm ở vùng nhân hoặc nằm trong nhân tế bào.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến