trong quá trình tiến hóa nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là A. Đột biến B. Các yếu tố ngẫu nhiên C. Chọn lọc tự nhiên D. di – nhập gen
Đột biến làm thay đổi tần số alen rất chậm. Chọn A
Trong chu trình sinh địa hóa nitơ, nơi có lượng nitơ dự trữ lớn nhất là A. Sinh vật. B. trong lòng đất. C. khí quyển. D. các hóa thạch.
Trong số các bằng chứng tiến hóa sau, bằng chứng nào là bằng chứng trực tiếp? A. Bằng chứng phôi sinh học. B. Bằng chứng sinh học phân tử tế bào. C. Bằng chứng hóa thạch. D. Bằng chứng địa lí sinh học.
Theo tiến hóa hiện đại, CLTN đóng vai trò: A. Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. B. Vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi. C. Tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. D. Tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
Trong quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, giai đoạn tiến hóa hóa học là giai đoạn tổng hợp các chất A. vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức hóa học. B. hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học. C. vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức sinh học. D. hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học.
Giải thích mối quan hệ giữa các loài, Đacuyn cho rằng các loài A. là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung. B. sinh ra cùng một thời điểm và chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên. C. biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau. D. là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.
Vai trò chính của đột biến gen trong quá trình tiến hóa là A. cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. B. quy định chiều hướng và nhịp điệu của quá trình tiến hóa. C. làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể. D. làm giảm đa dạng di truyền và làm nghèo vốn gen của quần thể.
Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử? A. Bộ xương khủng long nằm trong các lớp đá có màu trắng. B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. C. Mã di truyền ở các loài khác nhau hầu như đều giống nhau. D. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái đất là A. tế bào nhân sơ được tạo ra ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học. B. prôtêin được tạo ra ở giai đoạn tiến hóa hóa học. C. axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi đầu tiên là ADN. D. tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy) là sinh vật đầu tiên.
Đối với quá trình tiến hóa, yếu tố ngẫu nhiên A. làm biến đổi mạnh tần số alen của những quần thể có kích thước nhỏ. B. làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật. C. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. D. chỉ đào thải các alen có hại và giữ lại các alen có lợi cho quần thể.
Trong các con đường hình thành loài dưới đây, con đường nào có thể hình thành loài mới một cách nhanh nhất? A. Cách li sinh thái B. Đột biến nhiễm sắc thể. C. Cách li tập tính. D. Khác khu vực địa lí.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến