Vì sao lá cây có màu xanh lục? A. Vì diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. B. Vì diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. C. Vì nhóm sắc tố phụ (carôtênôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục. D. Vì hệ sắc tố không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
Đáp án D. Các tia sáng màu lục không được diệp lục hấp thụ và phản chiếu vào mắt ta làm cho ta thấy lá cây có màu lục.
84. Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp? A. Tích luỹ năng lượng. B. Tạo chất hữu cơ. C. Cân bằng nhiệt độ của môi trường. D. Điều hoà nhiệt độ của không khí.
Khái niệm quang hợp nào dưới đây là đúng? A. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (chất khoáng và nước). B. Quang hợp là quá trình mà thực vật có hoa sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ ( CO2 và nước). C. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường galactôzơ) từ chất vô cơ ( CO2 và nước).
D. Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ ( CO2 và nước).
82. Đất tơi xốp tạo điều kiện cho cây hút nước và khoáng dễ dàng hơn vì: 1. Nước ở trạng thái mao dẫn, rễ dễ sử dụng nước này. 2. Đất thoáng có nhiều oxi, tế bào rễ được cung cấp năng lượng và hoạt động hút nước và khoáng xảy ra theo hình thức chủ động. 3. Đất tơi xốp là dạng đất tốt, chứa nhiều nguồn dinh dưỡng cho cây. 4. Đất tơi xốp chứa dạng nước trọng lực, cây dễ sử dụng. A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4 C. 1, 2 D. 1, 2, 3, 4
81. Để quá trình cố định nito khí quyển xảy ra, phải cần các điều kiện nào? 1. Các lực khử mạnh. 2. Được cấp năng lượng ATP. 3. Có enzim nitrogenaza xúc tác. 4. Thực hiện trong môi trường kị khí. Phương án đúng: A. 1, 2 B. 1, 2, 3 C. 2, 3, 4 D. 1, 2, 3, 4
Vi khuẩn có khả năng cố định nito khí quyển thành NH4+ A. Lực liên kết ba giữa 2 nguyên tử N yếu. B. Các loại vi khuẩn này giàu ATP C. Các loại vi khuẩn này có hệ enzim nitrogenaza. D. Các loại vi khuẩn này sống kị khí.
Hình thức quan hệ giữa vi khuẩn Rhizobium với các cây họ đậu: A. Hợp tác B. Cộng sinh C. Hoại sinh D. Hội sinh
Cố định nito trong khí quyển là quá trình: A. Biến nito phân tử trong không khí thành nito tự do trong đất, nhờ tia lửa điện trong không khí. B. Biến nito phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất nhờ các loại vi khuẩn cố định đạm. C. Biến nito phân tử trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ. D. Biến nito phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ can thiệp của con người.
77. Trong cây, NH4+ được sử dụng để thực hiện quá trình:
A. Oxi hoá tạo năng lượng cho các hoạt động sống. B. Tổng hợp các axit amin cho cây. C. Tạo ra các sản phẩm trung gian, cung cấp cho quá trình hô hấp. D. Tổng hợp chất béo.
Cây không sử dụng được nito phân tử ( N2) trong không khí vì:
A. Lượng N2 trong khí quyển có tỉ lệ quá thấp.
B. Lượng N2 tự do hay lơ lửng trong không khí, không hoà vào đất cho cây sử dụng.
C. Phân tử N2 có nối ba là liên kết ba rất bền vững cần phải hội đủ điều kiện mới bẻ gãy chúng được. D. Do lượng N2 có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá lớn.
Cách xử lí nào sau đây chưa hợp lí? A. Lá mới có màu vàng: Bón bổ sung lưu huỳnh. B. Lá nhỏ, có màu lục đậm; màu thân cây không bình thường: Bón bổ sung photpho. C. Lá có màu vàng: Bón bổ sung nito. D. Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết: Bón bổ sung canxi.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến