Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử hiđrocacbon Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là?
A.C2H4 B.C3H8 C.C4H8 D.C5H12
Y là CxHy
%C = 12x/(12x + y) = 83,33%
—> 2,4x = y
—> x = 5, y = 8: Y là C5H8
Cho m gam hỗn hợp gồm CH3COOH và CH3COONH4 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 0,8M thấy thoát ra 3,36 lít khí Y (đktc). Giá trị m là?
A.14,55 gam B.12,85 gam
C.12,00 gam D.17,55 gam
Hòa tan 10,96 gam Ba vào 200 ml dung dịch Na2SO4 0,75M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa. Giá trị m là?
A.16,31 gam B.18,64 gam
C.15,76 gam D.34,95 gam
Cho dung dịch A (Al3+, Cu2+, Cl-) tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 7,175 gam kết tủa. Mặt khác, cô cạn dung dịch A thu được 2,685 gam muối khan.
Cho dung dịch A tác dụng với V(ml) dung dịch NaOH 0,5M. Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị của V để thu được lượng kết tủa nhỏ nhất
Trộn 10ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 10ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M và KOH 0,2M thu được dung dịch X có pH=?
Clo có 2 đồng vị A1 Cl và A2 Cl , có nguyên tử khối trung bình là 35,5. Trong đó đồng vị 1 nhiều hơn đồng vị 2 là 51,54% và đồng vị 2 nhiều hơn đồng vị 1 là 2 nơtron. Xác định số khối của các đồng vị.
Cho 5,6 gam bột Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng, chỉ tạo sản phẩm khử SO2. Khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
Anđehit X → C6H5CH2OH → ANĐEHIT X → AXIT Y → ESTE C9H10O2 → ANCOL
C6H5CH2OH → C6H5CH2OCOC2H5 → ?
VINYL AXETAT → ANĐEHIT → CH3COONH4 → AXIT
VINYL AXETAT → POLI VINYL AXETAT → ?
C4H8O → CH2=C(CH3)-CHO → AXIT Y → C5H8O2 → POLI METYL METACRYLAT
Hòa tan hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X gồm Fe, Cu và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,96 mol HNO3 thu được dung dịch Y. Cho bột Cu đến dư vào Y, thấy khối lượng Cu phản ứng là 2,56 gam. Nếu cô cạn Y, sau đó lấy hỗn hợp muối khan đem nung đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với He là 164/15. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X là:
A. 33,65% B. 30,29% C. 40,00% D. 36,36%
Hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4 trộn với nhau theo tỉ lệ về khối lượng 7 : 3,6 : 17,4. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dung dịch HCl thu được dung dịch B. Lấy 1/2 dung dịch B cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa C. Lấy 1/2 dung dịch B cho khí Cl2 đi qua đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đun nóng thêm NaOH tới dư, thu được kết tủa D. Kết tủa C và D có khối lượng chênh lêch nhau 1,7 gam. Nung D + C trong không khí thì thu được m gam chất rắn E. Viết các phương trình phản ứng. Tính khối lượng các chất trong A và tính m
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm metylamin, metyl fomat, valin, alanin và glyxin (trong đó metyl fomat chiếm 30% tổng số mol hỗn hợp) cần dùng 0,84375 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, khí thoát ra khỏi bình gồm CO2 và N2. 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng tối đa với 0,2 mol NaOH. Phần trăm khối lượng metyl fomat trong X là
A. 24,60%. B. 24,66%. C. 24,69%. D. 24,71%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến