Giả sử một đơn vị tái bản của sinh vật nhân chuẩn có 28 đoạn Okazaki, sẽ cần bao nhiêu đoạn mồi cho một đợt tái bản của chính đơn vị tái bản đóA.32.B.31.C.60.D.30.
Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì một tế bào vi khuẩn E.coli này sau 4 lần phân bào liên tiếp sẽ tạo ra bao mạch ADN mới được tổng hợp ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?A.30.B.16.C.8.D.32.
Một phân tử ADN chứa toàn N15 có đánh dấu phóng xạ được tái bản 4 lần trong môi trường chứa N14. Số phân tử ADN còn chứa N15 chiếm tỉ lệA.25%.B.12,5%. C.50%.D.6,25%.
Gen có chiều dài 2193A0, quá trình tái bản đã tạo ra các gen con với tổng số 64 mạch đơn và chứa 8256 nuclêôtit loại timin. Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit trong gen ban đầu là:A.A = T = 40% = 516; G = X = 10% = 129. B.A = T = 30% = 387; G = X = 20% = 258.C.A = T = 20% = 258; G = X = 30% = 387. D.A= T = 10% = 129; G = X = 40% = 516.
Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các nuclêôtit là5’- GXATGAAXTTTGATXX -3’. Tỉ lệ trên đoạn mạch thứ hai của gen làA.9/7.B.7/9.C.4/3.D.3/4.
Tế bào chưa biết, có một nhiễm sắc thể chứa 40 nucleoxom, mỗi đoạn nối giữa các nucleoxom có 10 cặp nucleotit. Cho các phát biểu sau, số phát biểu có nội dung đúng là(1) Đây là tế bào nhân sơ. (2) Số phân tử protein histon của nhiễm sắc thể là 320. (3) Chiều dài nhiễm sắc thể là 21182. (4) Số vòng xoắn của nhiễm sắc thể là 623. (5) Nhiễm sắc thể này có khối lượng là 3738000 đvC.A.2.B.0.C.3.D.1.
Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:A.A + G = 80%; T + X = 20%. B.A + G = 75%; T + X = 25%. C.A + G = 25%; T + X = 75%.D.A + G = 20%; T + X = 80%.
Một gen trên mạch mã gốc chỉ chứa 3 loại nucleotit là A, G, X. Số bộ ba chỉ chứa 1 nucleotit loại X trên mạch gốc là:A.12.B.19.C.27.D.3.
Một cặp alen đều dài 3060 A0. Alen A có số nuclêôtit loại X chiếm 35% tổng số nuclêôtit của alen, alen a có hiệu số giữa nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác là 10%. Số nuclêôtit từng loại của kiểu gen AAa là.A.A = T = 1390 nuclêôtit; G = X = 1350 nuclêôtit.B.A = T = 1080 nuclêôtit; G = X = 1620 nuclêôtit. C.A == T = 1620 nuclêôtit; G = X = 1080 nuclêôtit.D.A = T = 1350 nuclêôtit; G = X = 1390 nuclêôtit.
Một quần thể thực vật có 2n = 14, xét 3 gen A, B và D. Trong đó, gen A nằm trên nhiễm sắc thể số 1 có 5 alen; Gen B nằm trên nhiễm sắc thể số 2 có 6 alen; Gen D nằm trên nhiễm sắc thể số 3 có 2 alen. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng: I. Quần thể có tối đa 945 kiểu gen về 3 gen A, B và D. II. Quần thể có tối đa 60 loại giao tử. III. Quần thể có tối đa 60 kiểu gen thuần chủng. IV. Quần thể có tối đa 150 kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen.A.2B.1C.3D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến