Loại phân tử hữu cơ có cấu trúc và chức năng đa dạng nhất làA. prôtêin. B. cacbonhidrat. C. axit nuclêic. D. lipit.
Nước bay hơi được khiA. không có liên kết hiđrô giữa các phân tử nước bị phá vỡ. B. nhiều liên kết hiđrô giữa các phân tử nước bị phá vỡ. C. không có liên kết cộng hoá trị giữa hiđrô và ôxy bị phá vỡ. D. nhiều liên kết cộng hoá trị giữa hiđrô và ôxy bị phá vỡ.
Hợp chất nào sau đây không phải là chất hữu cơ?A. Lipit. B. Muối cacbonat. C. Glucôzơ. D. Axit amin.
Nguyên tố vi lượng là những nguyên tố có lượng chứaA. nhỏ hơn 1% trong khối lượng chất sống của cơ thể. B. nhỏ hơn 0,1% trong khối lượng chất sống của cơ thể. C. nhỏ hơn 0,01% trong khối lượng chất sống của cơ thể. D. nhỏ hơn 0,001% trong khối lượng chất sống của cơ thể.
Đường thuộc loại đường đơn làA. tinh bột. B. gallactôzơ. C. saccarôzơ. D. glicôgen.
Các chất hữu cơ trong cơ thể không có đặc điểm làA. chứa cacbon. B. hoà tan trong nước. C. hoà tan trong dầu. D. không thể bị tiêu hóa.
Các nguyên tố đa lượng của cơ thể nhưA. P, K, S, Ca, Na. B. Fe, Mn, Zn, Cu, Mo. C. P, K, Cu, Mo, Fe. D. Mn, Zn, S, Ca, Na.
Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit (nu) loại A bằng 100000 nuclêôtit chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Số nuclêôtit loại T, G, X lần lượt làA. T = 100000 Nu, G = 150000 Nu, X = 150000 Nu. B. T = 150000 Nu, G = 100000 Nu, X = 100000 Nu. C. T = 100000 Nu, G = 100000 Nu, X = 100000 Nu. D. T = 100000 Nu, G = 150000 Nu, X = 100000 Nu.
Hai phân tử đường đơn glucôzơ liên kết tạo nên đường đôi làA. saccarôzơ. B. lactôzơ. C. mantôzơ. D. fructôzơ.
Nước không có vai tròA. là dung môi hoà tan các chất và là dung môi của các phản ứng hoá học. B. điều hoà nhiệt độ cơ thể. C. tham gia vào các phản ứng chuyển hoá vật chất. D. điều hòa lượng đường huyết trong máu.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến