Cho các đặc điểm:(1) Được cấu tạo bởi một mạch polynucleotit.(2) Đơn phân là adenine, timin, guanin, xitorin.(3) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.(4) Trong cấu tạo có uraxin mà không có timin.Số đặc điểm chung có cả ở 3 ARN là:A.4B.2C.1D.3
Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?A.mARN có cấu trúc mạch kép, vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.B.mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.C.mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.D.mARN có cấu trúc mạch đơn, thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của:A.mARN.B. tARN.C.Mạch mã hoá.D.Mạch mã gốc.
Trong quá trình tổng hợp ARN không xảy ra hiện tượng nào sau đây?A.G trên mạch gốc liên kết với X của môi trường nội bàoB.X trên mạch gốc liên kết với G của môi trườngC.A trên mạch gốc liên kết với T của môi trườngD.T trên mạch gốc liên kết với A của môi trường
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực?(1) Diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn. (2) Enzym tham gia vào quá trình này là enzym ARN polymeraza.(3) Diễn ra chủ yếu trong nhân của tế bào. (4) Quá trình diễn ra theo nguyên tắc bổ sung ( A-U, G-X).A.3B.1C.2D.4
Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là?A.mARNB.Chuỗi polypeptitC.Axit amin tự doD.Phức hợp aa-tARN
Hình 2 minh họa cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, (1) và (2) là kí hiệu các quá trình của cơ chế này. Phân tích hình này, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?A.(1) và (2) đều xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảotoàn.B.Hình 2 minh họa cơ chế truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào.C.Thông qua cơ chế di truyền này mà thông tin di truyền trong gen được biểu hiện thành tínhtrạng.D.(1) và (2) đều chung một hệ enzim.
Đặc điểm nào sau đây là sự khác biệt giữa quá trình nhân đôi và quá trình phiên mã của ADN?A.Diễn ra trên ADN.B.Mạch polynucleotit được tổng hợp kéo dài theo chiều từ 5’ → 3’.C.Sử dụng nuclêôtit Uracin (U) trong quá trình tổng hợp.D.Có sự tham gia của enzyme ADN polymeraza.
Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là polyribôxôm giúp:A.Tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.B.Điều hoà sự tổng hợp prôtêin.C.Tổng hợp các prôtêin cùng loại.D.Tổng hợp được nhiều loại prôtêin.
Kết quả của giai đoạn dịch mã là:A.Tạo ra phân tử mARN mới. B.Tạo ra phân tử tARN mới.C.Tạo ra phân tử rARN mới.D.Tạo ra chuỗi pôlipeptit mới.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến