Cho các cặp chất sau:(I) Na2CO3 + BaCl2 (II) (NH4)2CO3 + Ba(NO3)2(III) Ba(HCO3)2 + K2CO3 (IV) BaCl2 + MgCO3Những cặp chất khi phản ứng có cùng phương trình ion thu gọn là:A.(I) (II)B.(I) (II) (III)C.(I) (II) (III) (IV)D.(I)
Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 có nồng độ tương ứng là 0,2M và 0,1M. Dung dịch Y chứa hỗn hợp H2SO4 và HCl có nồng độ lần lượt là 0,25M và 0,75M. Để trung hòa 40 ml dung dịch Y thể tích dung dịch X cần vừa đủ làA.0,125 lít.B.0,15 lít.C.0,25 lít.D.0,063 lít.
Hoà tan a gam Na2O vào 200ml dd HCl 0,1M. Để trung hoà dung dịch sau phản ứng cần 50ml dung dịch H2SO4 0,2M. Giá trị của a bằng.A.9,3. B.0,62.C.2,48.D.1,24
Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl-, trong đó số mol của ion Cl- là 0,1. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m làA.7,47B.8,79C.9,26 D.9,21
Dung dịch E chứa các ion Mg2+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch E ra 2 phần bằng nhau: Cho phần I tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lit khí (đktc). Phần II tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch E bằng A.9,165 gam.B.6,11 gam.C.3,055 gamD.5,35 gam
Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO42-; 0,12 mol Cl- và 0,05 mol NH4+. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1 M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m làA.7,020. B.7,190.C.7,705. D.7,875
Cho hỗn hợp X gồm 0,05 mol CaCl2; 0,03 mol KHCO3; 0,05 mol NaHCO3; 0,04 mol Na2O; 0,03 mol Ba(NO3)2 vào 437,85 gam nước. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y và m gam dung dịch Z. Giá trị của m làA.400. B.420.C.450.D.440.
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa NaHCO3 2M và BaCl2 1M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a làA.39,40.B.35,46.C.19,70.D.29,55.
Trộn glixerol, ancol propylic và etylen glicol thành hỗn hợp Z có khối lượng hỗn hợp là 16,8 gam.- Cho ½ hỗn hợp Z tác dụng với Na dư thu được 2,52 lít khí H2 (ở đktc).- Cho ½ hỗn hợp Z tác dụng với Cu(OH)2 thì thấy lượng Cu(OH)2 bị hòa tan là 3,675 gam. % khối lượng mỗi ancol có trong hỗn hợp Z làA. glixerol 27,38 %; ancol propylic 35,71%; etylen glicol 36,91%B. glixerol 17,38%; ancol propylic 25,71%; etylen glicol 56,91%C. glixerol 23,45%; ancol propylic 30,29%; etylen glicol 46,26%D. glixerol 33,15%; ancol propylic 20,17%; etylen glicol 46,68%
Hỗn hợp R gồm 1 ancol đa chức no mạch hở và một ancol đơn chức no mạch hở. Đem m gam R tác dụng với natri có dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp R trên hòa tan được tối đa 4,9 gam Cu(OH)2. Nếu đem đốt cháy m gam hỗn hợp R thì thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam nước. Biết rằng nếu đem oxi hóa ancol đơn chức thì thu được anđêhit và số nguyên tử cacbon trong hai phân tử ancol là bằng nhau. Tên các ancol và % khối lượng của mỗi ancol trong hỗn hợp R là:A. glixerol 50,53%; propan-1-ol 49,47%B.glixerol 60,53%; propan-1-ol 39,47%C. etylen glicol 66,67%; etanol 33,33%D. etylen glicol 56,67%; etanol 43,33%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến