Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 và KCl. Khi thấy ở cả hai điện cực trơ đều có bọt khí thoát ra thì ngắt dòng điện. Kết quả ở anot có 448 ml khí (đktc) thoát ra, còn dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,8g MgO. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm bao nhiêu gam(coi nước bay hơi không đáng kể).A.2,14gB.4,62gC.2,95gD.2,89g
Điện phân 400 ml dung dịch 2 muối KCl và CuCl2 với điện cực trơ và màng ngăn cho đến khi ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc) thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 100 ml dung dịch HNO3 0,6M. Dung dịch sau trung hòa tác dụng với AgNO3 dư sinh ra 2,87 gam kết tủa trắng. Nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch trước điện phân là:A.[CuCl2] = 0,3M ; [KCl] = 0,02MB.[CuCl2] = 0,25M ; [KCl] = 3MC.[CuCl2] = 2,5M ; [KCl] = 0,3MD.[CuCl2] = 0,3M ; [KCl] = 0,2M
Tiến hành điện phân (có màng ngăn xốp) dung dịch X chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol HCl và 0,05 mol NaCl với cường độ dòng điện là 1,93A trong thời gian 3000 giây, thu được dung dịch Y. Nếu cho quỳ tím vào X và Y thì thấy:A.X làm đỏ quỳ tím, Y làm xanh quỳ tím.B.X làm đỏ quỳ tím , Y làm đỏ quỳ tímC.X làm đỏ quỳ tím, Y không làm đổi màu quỳ tím.D.X không đổi màu quỳ tím, Y làm xanh quỳ tím.
Khi điện phân 26 gam muối iotua của 1 kim loại X nóng chảy, thì thu được 12,7 gam iot. Công thức muối iotua là:A.KIB.CaI2C.NaID.CsI
Điện phân (có màng ngăn, điện cực trơ) 100ml dung dịch CuSO4 0,1M và NaCl 0,1 M với I = 0,5A. hiệu suất điện phân 100%, dung dịch sau điện phân có pH = 2. Thời gian điện phân là: A.1930sB.3860sC.2123sD.2895s
Tiến hành điện phân (với điện cực trơ) V lít dung dịch CuCl2 0,5M. Khi dừng điện phân thu được dung dịch X và 1,68 lít khí Cl2 (đktc) duy nhất ở anot. Toàn bộ dung dịch X tác dụng vừa đủ với 12,6 gam Fe. Giá trị của V làA.0,6B.0,15C.0,45D.0,8
Điện phân dung dịch chứa 0,02 mol FeSO4 và 0,06 mol HCl với I = 1,34A trong 2 giờ (điện cực trơ, có màng ngăn). Bỏ qua sự hòa tan của khí clo trong H2O, coi hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là:A.11,2 g và 8,96 lítB.1,12g và 0,896 lítC.5,6g và 4,48 lítD.0,56 g và 0,448 lít
Dung dịch X chứa HCl, CuSO4 và Fe2(SO4)3 . Lấy 400ml dung dịch X đem điện phân (điện cực trơ) với I = 7,72A đến khi ở catot được 0,08 mol Cu thì dừng lại . Khi đó ở anot có 0,1 mol một chất khí bay ra. Thời gian điện phân và nồng độ mol/l của Fe2+ lần lượt là:A.2300s và 0,1MB.2500s và 0,1MC.2300s và 0,15MD.2500s và 0,15M
Điện phân nóng chảy a gam một muối X tạo bởi kim loại M và một halogen thu được 0,896 lít khí nguyên chất (đktc). Cũng a gam X trên nếu hòa tan vào 100 ml dung dịch HCl 1M rồi cho tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 25,83 gam kết tủa. Halogen đó là:A.FloB.CloC.BromD.Iot
Điện phân 2 lít dung dịch CuSO4 với điện cực trơ và dòng điện một chiều có cường độ I = 10A cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng, thấy phải mất 32 phút 10 giây. Nồng độ mol CuSO4 ban đầu và pH dung dịch sau phản ứng là:A.[CuSO4] = 0,5M ; pH = 1B.[CuSO4] = 0,05M ; pH = 10C.[CuSO4] = 0,005 M ; pH = 1D.[CuSO4] = 0,05M ; pH = 1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến