Phép quay tâm O(0;0) góc quay 90o biến điểm A(0; -5) thành điểm A′ có tọa độA. (−5;0) B. (5;0) C. (2;3) D. (3;0)
Cho tam giác ABC có B, C cố định, A di động trên một đường tròn cố định (O; R). Hai đường tròn tâm B và tâm C qua A và cắt nhau tại một điểm thứ hai là D. Điểm D nằm trên một đường cố định:A. Đường tròn (O). B. Đường tròn (B). C. Đường tròn (C). D. Đường tròn (O'); O’ là điểm đối xứng của O qua BC.
Ảnh của M ( 8,-6) qua phép tịnh tiến theo v→(-1; 2) làA. A( 9, -8) B. B(7, -8) C. C(7, -4) D. D( -4, 8)
Cho đường tròn (C): x2 + y2 = 8 và (C'): (x - 6)2 + (y - 5)2 = 13. Phương trình đường thẳng song song với trục hoành và cắt (C) tại A, B; (C’) tại M, N sao cho AM = BN = 6 làA. y = 2 B. y = C. D.
Cho đường thẳng (Δ) y = x. Phương trình của đường thẳng (d) đối xứng với (Δ) qua điểm I(1; -1) làA. y = x + 2 B. y = x - 2 C. y = x + 4 D. y = x - 4
Cho ∆ABC có A(2; 4), B(5; 1), C(-1; -2) . Phép tịnh tiến TBC→ biến ∆ABC thành ∆A'B'C'. Tọa độ trọng tâm của ∆A'B'C' là:A. (-4; 2) B. (-4; -2) C. (4; -2) D. (4; 2)
Trong mặt phẳng Oxy cho (C1): (x - 1)2 + (y - 3)2 = 1 (C2): (x - 4)2 + (y - 3)2 = 4 Tâm vị tự ngoài của (C1) và (C2) làA. I(2;3) B. I(1;2) C. I (-2;3) D. I(-1;2)
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai đường tròn (C) và (T) định bởi(C) : (x - 1)2 + (y + 5)2 = 25, (T) : x2 + y2 + 6x - 2y - 15 = 0Tâm vị tự trong của (C) và (T) là điểm E có tọa độ làA. (1 ; 2) B. (4 ; -1) C. (-3 ; 2) D. (-1 ; -2)
Cho đường tròn (O; R) và hai điểm A, B phân biệt. Một điểm M thay đổi trên đường tròn (O). Khi đó tập hợp các điểm N sao cho là A. Tập ∅. B. Đường tròn tâm A bán kính R. C. Đường tròn tâm B bán kính R. D. Đường tròn tâm I bán kính R với .
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn (T) có phương trình (x - 2)2 + (y + 1)2 = 4. Phép vị tự V(O ; 4) biến đường tròn (T) thành đường tròn (T') có phương trình là:A. (x - 8)2 + (y + 4)2 = 64 B. (x - 4)2 + (y + 2)2 = 16 C. (x - 12)2 + (y + 8)2 = 16 D. (x + 8)2 + (y - 4)2 = 64
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến