Cho phản ứng hạt nhân: . Lấy khối lượng các hạt nhân ; ; ; lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Trong phản ứng này, năng lượngA.thu vào là 3,4524 MeV.B.thu vào là 2,4219 MeV.C.tỏa ra là 2,4219 MeV.D.tỏa ra là 3,4524 MeV.
Hạt nhân đứng yên, phân rã biến thành hạt nhân X: . Biết khối lượng của các nguyên tử tương ứng là = 209,982876u, = 4,002603u, mX = 205,974468u. Biết 1u = 931,5MeV/c2. Vận tốc của hạt bay ra xấp xỉ bằngA.1,2.106m/s.B.12.106m/s.C.1,6.106m/s.D.16.106m/s.
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glixin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Ki thuỷ phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala - Gly, Gly - Ala và tripeptit Gly - Gly -Val. Phần trăm khối lượng của N trong X là (Cho H=1, C=12, N=14, O=16)A.15%B.20,29%C.11,20%D.19,50%
Hiện nay, một trong những ứng dụng liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu nhằm tìm cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là: A.Đưa các prôtêin ức chế vào trong cơ thể người để ức chế hoạt động của gen gây bệnh.B.Làm biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành.C.Loại bỏ ra khỏi cơ thể người các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.D.Bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
Cho 27,48 gam axit picric vào bình kín dung tích 20 lít rồi nung nóng ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí gồm CO2, CO, N2 và H2. Giữ bình ở 12230C thì áp suất của bình là P atm. Giá trị của P là:A.6,624 atmB.8,32 atmC.7,724 atmD.5,21 atm
X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit (amino axit có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được 26,4 gam CO2 và 3,36 lit N2 (đktc). Cho 0,2 mol Y tác dụng với dd NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m làA.19,4.B.100C.77,6.D.48.
Trong số các polime sau đây: tơ tằm; sợi bông; len; tơ enan; tơ lapsan;; tơ visco; sợi đay; nilon-6,6; tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ làA.sợi bông; tơ nitron; tơ visco; sợi đayB.sợi bông; len; tơ enan; sợi đay.C.sợi bông; tơ nitron; len; tơ axetat; tơ viscoD.tơ visco; sợi bông; sợi đay; tơ axetat.
Phát biểu sau đây đúng làA.Các chất giặt rửa như natri lauryl sunfat, natri đođecylbenzensunfonat, natri panmitat... thuộc loại xà phòng tổng hợp.B.Phân tử amilopectin có liên kết α-1,4-glicozit nên phân tử bị phân nhánh tại vị trí này.C.Phenyl axetat được điều chế bằng phản ứng este hóa giữa phenol với axit axetic.D.Axit nucleic là polieste của axit photphoric và pentozơ; axit nucleic gồm 2 loại là AND và ARN.
Axit hữu cơ đơn chức no mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+1COOH. Số liên kết đơn trong phân tử axit này làA.2n + 2.B.2n + 3.C.3n + 3.D.3n + 2
Cation R2+ có 3 lớp electron trong đó có 4 electron ở phân lớp ngoài cùng. Nguyên tố R có đặc điểm:A.có số hiệu nguyên tử là 18.B.nguyên tử có 6 electron độc thân.C.là kim loại nhóm A.D.nguyên tử có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến