Vectơ chuyển gen là plasmit khi nhân đôi sẽA. phụ thuộc vào sự nhân đôi của trung thể nhân đôi. B. phụ thuộc vào sự nhân đôi của sự hình thành dây tơ vô sắc. C. phụ thuộc vào sự nhân đôi của sự nhân đôi của NST. D. phụ thuộc vào sự nhân đôi của không phụ thuộc vào yếu tố nào nêu trên.
Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp làA. gây đột biến bằng sốc nhiệt. B. gây đột biến bằng cônsixin. C. chiếu xạ bằng tia X. D. lai hữu tính.
Cho các nhận xét sau:(1) Nuôi cấy mô thực vật luôn tạo ra được một quần thể thực vật có kiểu gen giống nhau và đều đồng hợp.(2) Dung hợp tế bào thực vật mở ra một hướng mới về việc kết hợp những đặc tính của hai loài khác nhau mà lai hữu tính không có khả năng đạt được.(3) Nuôi cấy hạt phấn luôn tạo ra những quần thể thực vật có kiểu gen giống nhau và đều đồng hợp.(4) Không cần phải loại bỏ thành tế bào khi dung hợp tế bào trần của tế bào thực vật.(5) Cần một giai đoạn chọn lọc hạt phấn, trước khi tiến hành đem nuôi cấy.(6) Cả 3 phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật, dung hợp tế bào trần và nuôi cấy hạt phấn đều phải diễn ra trong phòng thí nghiệm.(7) Nuôi cấy hạt phấn có hiệu quả khi chọn các dạng cây có các đặc tính như: kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh, chịu hạn...(8) Phương pháp nuôi cấy tế bào invitrô tạo mô sẹo giúp tạo ra nguồn biến dị phong phú đa dạng.(9) Trong quá trình nuôi cấy mô thực vật không cần sử dụng các hoocmôn sinh trưởng như auxin, xitôkinin.Số nhận xét không đúng làA. 2. B. 4. C. 5. D. 6.
Sự di truyền tính trạng vóc dáng thấp ở một dòng họ được ghi lại trong phả hệ dưới đây:Xác suất cặp bố mẹ II2 và II3 sinh được hai con gái tầm vóc thấp làA. 14,0625%. B. 28,125%. C. 4,6875%. D. 9,375%.
Cho sơ đồ phả hệ dưới đây, biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh và không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ:Kiểu gen của những người: I1, II4, II5 và III1 lần lượt là:A. XAXA, XAXa, xaxa và XAXA. B. Aa, aa, Aa và Aa. C. aa, Aa, aa và Aa. D. XAXA, XAXa, XaXa và XAXa.
Hiện tượng quang học nào được sử dụng trong máy phân tích quang phổ?A. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. B. Hiện tượng giao thoa ánh sáng. C. Hiện tượng phản xạ ánh sáng. D. Hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Một lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang A nhỏ, Thuỷ tinh làm lăng kính có chiết suất với ánh sáng đỏ bằng nđ = 1,501 và chiết suất với ánh sáng tím bằng nt = 1,584. Góc chiết quang A của lăng kính là 6°. Độ rộng góc của chùm sáng ló ΔD ứng với chùm ánh sáng trắng tới hẹp bằng:A. ΔD = 0,5°. B. ΔD = 0,75°. C. ΔD = 0,4°. D. ΔD = 0,35°.
Một nguồn sáng đơn sắc λ = 0,60 µm chiếu vào một mặt phẳng chứa hai khe S1 và S2, hẹp, song song, cách nhau 1 mm và cách đều nguồn sáng. Đặt một màn hứng ảnh song song và cách mặt phẳng chứa hai khe 1 m. Tính khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn:A. 0,7 mm. B. 0,6 mm. C. 0,5 mm. D. 0,4 mm.
Đặc trưng của phổ vạch Rơnghen phụ thuộc vàoA. khối lượng số của nguyên tố được dùng để tạo ra dương cực (anôt) của đèn (hay ống) Rơnghen. B. nguyên tử số của nguyên tố được dùng để tạo ra dương cực của đèn Rơnghen. C. hiệu điện thế đưa vào đèn Rơnghen. D. khối lượng riêng của dương cực đèn Rơnghen.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?(1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3.(3) Cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2.(4) Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16 và 17 là 5/14. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến