Tạo giống bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn có hiệu quả cao khi chọn các dạng cây có đặc tính nào sau đây: A.Kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh, chịu hạn, chịu phèn, chịu mặn, sạch không nhiễm virút.B.Có khả năng phát tán mạnh, thích nghi với điều kiện sinh thái, chống chịu tốt, năng suất cao, sạch bệnh.C.Có tốc độ sinh sản chậm, thích nghi với điều kiện sinh thái.D.Năng suất cao, chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái.
Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen Aabb thành 10 phôi và nuôi cấy phát triển thành 10 cá thể. Nếu chỉ xét về các gen trong nhân thì cả 10 cá thể này A.có thể giống hoặc khác nhau về giới tính.B.có khả năng giao phối với nhau để sinh con.C.đều có mức phản ứng giống nhau.D.có kiểu hình hoàn toàn khác nhau.
Cho các thành tựu sau:(1) Tạo chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất insulin người.(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.(4) Tạo giống nho cho quả to, không có hạt.(5) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.(6) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.(7) Tạo giống cừu sản sinh protêin huyết thanh của người trong sữa.Những thành tựu có ứng dụng công nghệ tế bào là A.1,2,4,5.B.3,4,5,7.C.1,3,5,7.D.2,4,6.
Các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển ghép gen là: 1. Tách chiết được thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào. 2. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. 3. Xử lý bằng một loại enzim cắt giới hạn. 4. Sử dụng enzim nối ligaza gắn lại thành ADN tái tổ hợp 5. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. Phương án đúng là: A.1 → 3 → 4 → 2 → 5.B.1 → 3 → 5 → 2 →4.C.1 → 3 → 2 → 4 → 5.D.1→ 2 → 3 → 4 → 5.
Sản phẩm nào sau đây không phải là của công nghệ gen: A.Insulin của người từ E.coli.B.Sữa cừu chứa protein của người.C.Tơ nhện từ sữa dê.D.Insulin từ huyết thanh của ngựa.
Cấu trúc di truyền của một quần thể ban đầu: 60AA : 40Aa. Sau 5 thế hệ ngẫu phối quần thể có cấu trúc di truyền là: A.0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.B.0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.C.0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Quần thể nào trong các quần thể sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền? A.Quần thể 3: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa.B.Quần thể 4: 0,5AA : 0,5AaC.Quần thể 1: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.D.Quần thể 2: 100% Aa.
Một quần thể có 36%AA : 48%Aa : 16%aa. Cấu trúc di truyền của quần thể này sau 3 thế hệ tự phối liên tiếp là: A.0,57AA : 0,26Aa : 0,17aa.B.0,57AA : 0,16Aa : 0,27aa.C.0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa.D.0,57AA : 0,36Aa : 0,07aa.
Một quần thể ngô ở thế hệ xuất phát có 500 cây kiểu gen AA, 400 cây kiểu gen Aa, 100 cây kiểu gen aa. Quá trình giao phấn hoàn toàn tự do, ngẫu nhiên. Bỏ qua áp lực tiến hóa, tần số kiểu gen ở F1 là: A.0,25AA : 0,74Aa : 0,01aa.B.0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.C.0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa.D.0,42AA : 0,49Aa : 0,09aa.
Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây là sai? A.Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hoa khác thì tần số các alen trong quần thể tự thụ phấn không thay đổi qua các thế hệ.B.Qua các thế hệ tự thụ phấn, các alen lặn trong quần thể có xu hướng được biểu hiện ra kiểu hình.C.Quần thể tự thụ phần thường bao gồm các dòng thuần chủng khác nhau.D.Quần thể tự thụ phần thường có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể giao phấn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến