Cho các số thực dương \(a;b\) với \(a \ne 1\). Mệnh đề nào sau đây đúng:A.\({\log _{{a^3}}}\left( {ab} \right) = \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3}{\log _a}b\).B.\({\log _{{a^3}}}\left( {ab} \right) = \dfrac{1}{3}{\log _a}b\).C.\({\log _{{a^3}}}\left( {ab} \right) = 3{\log _a}b\).D.\({\log _{{a^3}}}\left( {ab} \right) = 3 + 3{\log _a}b\).
Một chất điểm chuyển động có phương trình \(S = 2{t^4} + 6{t^2} - 3t + 1\) với \(t\) tính bằng giây (s) và \(S\) tính bằng mét (m). Hỏi gia tốc của chuyển động tại thời điểm \(t = 3(s)\) bằng bao nhiêu?A.\(88\) \(\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)\).B.\(228\) \(\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)\).C.\(64\) \(\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)\).D.\(76\) \(\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)\).
Cho tam giác\(ABC\) đều cạnh \(a\), đường thẳng \(d\) đi qua \(A\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\). Gọi \(S\) là điểm thay đổi trên đường thẳng \(d\), \(H\) là trực tâm tam giác \(SBC\). Biết rằng khi điểm \(S\) thay đổi trên đường thẳng \(d\) thì điểm \(H\) nằm trên đường \(\left( C \right)\). Trong số các mặt cầu chứa đường \(\left( C \right)\), bán kính mặt cầu nhỏ nhất làA.\(\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\).B.\(a\).C.\(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{{12}}\).D.\(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}\).
Cho hàm số \(y = {\left( {x - 1} \right)^{ - 5}}\sqrt x \). Tập xác định của hàm số là:A.\(D = \left( {1; + \infty } \right)\).B.\(D = \left[ {0; + \infty } \right)\backslash \left\{ 1 \right\}\).C.\(\left[ {0; + \infty } \right)\).D.\(R\backslash \left\{ 1 \right\}\).
Hàm số \(y = f\left( x \right) = \left( {x - 1} \right).\left( {x - 2} \right).\left( {x - 3} \right)...\left( {x - 2018} \right)\) có bao nhiêu điểm cực đại?A.\(1009\).B.\(2018\).C.\(2017\).D.\(1008\).
Cho hàm số \(y = \left( {m - 1} \right){x^3} - 5{x^2} + \left( {m + 3} \right)x + 3\). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có đúng \(3\) điểm cực trị?A.5B.3C.4D.0
Hệ số của số hạng chứa \({x^7}\)trong khai triển nhị thức \({\left( {x - \dfrac{2}{{x\sqrt x }}} \right)^{12}}\)(với \(x > 0\)) là:A.376.B.\( - 264\).C.264.D.260.
Cho phương trình: \({2^{{x^3} + {x^2} - 2x + m}} - {2^{{x^2} + x}} + {x^3} - 3x + m = 0\). Tập các giá trị \(m\) để phương trình có 3 nghiệm phân biệt có dạng \(\left( {a;b} \right)\). Tổng \(\left( {a + 2b} \right)\) bằng:A.1B.0C.-2D.2
Cho biết bảng biến thiên ở hình dưới là của một trong bốn hàm số được liệt kê dưới đây. Hãy tìm hàm số đó.A.\(y = \dfrac{{ - 2x - 4}}{{x + 1}}\).B.\(y = \dfrac{{x - 4}}{{2x + 2}}\).C.\(y = \dfrac{{2 - x}}{{x + 1}}\). D.\(y = \dfrac{{ - 2x + 3}}{{x + 1}}\).
Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có \({u_5} = - 15\); \({u_{20}} = 60\). Tổng 20 số hạng đầu tiên của cấp số cộng là:A.\({S_{20}} = 250\).B.\({S_{20}} = 200\).C.\({S_{20}} = - 200\). D.\({S_{20}} = - 25\).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến