Cho 6,72 gam Fe vào 400ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử suy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m làA.1,92B.3,2C.0,64D.3,84
Khi nói về đột biến gen , xét các kết luận sau đây1- Quá trình nhân đôi không tuân theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ dẫn tới đột biến gen2- Đột biến gen trội ở thể dị hợp cũng được gọi là thể đột biến3- Đột biến gen chỉ được phát sinh trong môi trường có tác nhân đột biến4- Gen đột biến ở đời bộ mẹ luôn được truyền lại cho con cháuCó bao nhiêu kết luận đúng?A.1B.2C.3D.4
Hóa chất acridin khi gắn vào mạch mới được tổng hợp trên phân tử ADN sẽ gây ra đột biến gen loại:A.mất 1 cặp nu.B.thêm 1 cặp nu.C.thay thế 1 cặp nu.D.mất hoặc thêm 1 cặp nu.
Gen bình thường có các nuclêôtit như sau 600A và 900G. Gen đột biến sinh ra do thay thế nuclêôtit. Gen đột biến tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 601A và 899G. Đây là đột biến.A.thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp T-A.B.thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.C.thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.D.thay thế 1 cặp X-G bằng 1 cặp G-X.
Một vật dao động điều hoà khi đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương ở thời điểm ban đầu. Khi vật có li độ 3cm thì vận tốc của vật bằng 8 π cm/s và khi vật có li độ bằng 4cm thì vận tốc của vật bằng 6 π cm/s. Phương trình dao động của vật có dạngA.x = 5cos(2 π t- π/2 )(cm).B.x = 5cos(2 πt+ π) (cm).C.x = 10cos(2 πt- π/2)(cm).D.x = 5cos(πt+ π/2)(cm).
Một vật dao động điều hoà trên quỹ đạo dài 10cm với tần số f = 2Hz. ở thời điểm ban đầu t = 0, vật chuyển động ngược chiều dương. ở thời điểm t = 2s, vật có gia tốc a = 4√3 m/s2. Lấy π2 10. Phương trình dao động của vật làA.x = 10cos(4πt +π/3)(cm).B.x = 5cos(4πt -π/3)(cm).C.x = 2,5cos(4πt +2π/3)(cm).D.x = 5cos(4πt +5π/6)(cm).
Một con lắc dao động với với A = 5cm, chu kỳ T = 0,5s. Phương trình dao động của vật tại thời điểm t = 0, khi đó vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương có dạng.A.x = 5sin(πt + π/2) cmB.x = sin4 πt cmC.x = sin2 πt cmD.5cos(4 πt - π/2) cm
Một vật dao động diều hòa với biên độ A=4 cm và chu kì T=2s, chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua VTCB theo chiều dương. Phương trình dao động của vật làA.x = 4cos(πt + π/2)cmB.x = 4 sin(2 πt - π/2)cmC.x = 4 sin(2 πt + π/2)cmD.x = 4cos(πt - π/2)cm
Con lắc đơn đang đứng yên ở vị trí cân bằng. Lúc t = 0 truyền cho con lắc vận tốc v0 = 20cm/s nằm ngang theo chiều dương thì nó dao động điều hoà với chu kì T = 2 π/5s. Phương trình dao động của con lắc dạng li độ góc làA. = 0,1cos(5t- π/2) (rad).B. = 0,1sin(5t + π) (rad).C. = 0,1sin(t/5-π)(rad).D. = 0,1sin(t/5 + π)(rad).
Một con lắc đơn có chiều day dây treo là l = 20cm treo cố định. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng góc 0,1rad về phía bên phải rồi truyền cho nó vận tốc 14cm/s theo phương vuông góc với dây về phía vị trí cân bằng. Coi con lắc dao động điều hoà. Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng từ vị trí cân bằng sang phía bên phải, gốc thời gian là lúc con lắc đi qua vị trí cân bằng lần thứ nhất. Lấy g = 9,8m/s2. Phương trình dao động của con lắc có dạng:A.s = 2√2 cos(7t - π/2)cm.B.s = 2√2 cos(7πt + π/2)cm.C.s = 2√2 cos(7t + π/2)cm.D.s = 2cos(7t + π/2)cm.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến