Phương trình điều chế propan-1,2-điol từ ancol propylic
CH3-CH2-CH2-OH —> CH3-CH=CH2 + H2O
3CH3-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O —> 3CH3-CHOH-CH2OH + 2KOH + 2MnO2
Có ba dung dịch H2SO4. Dung dịch A có nồng độ 14,3M (D = 1,43g/ml). Dung dịch B có nồng độ 2,18M (D = 1,09g/ml). Dung dịch C có nồng độ 6,1M (D = 1,22 g/ml). Trộn A và B theo tỉ lệ mA : mB bằng bao nhiêu để thu được dung dịch C?
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 10,08 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa; khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 1,344 lít (đktc). Biết X có công thức phân tử trùng công thức đơn giản nhất. Tổng số nguyên tử có trong X là
A. 13. B. 10. C. 11. D. 14.
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C6H10O4, thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau: (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3. (2) X3 + O2 → X4 + H2O. (3) 2X1 + H2SO4 → 2X4 + Na2SO4. (4) 2X2 + H2SO4 → 2X5 + Na2SO4. Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Trong X chứa 1 nhóm -CH2-.
B. X4 và X5 là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
C. Cho 1 mol X5 tác dụng với Na dư, thu được 1 mol khí H2.
D. X5 là hợp chất hữu cơ đa chức.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ. (b) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2. (c) Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa CuO nung nóng. (d) Đun nóng hỗn hợp gồm Al và CuO ở nhiệt độ cao. (e) Cho hỗn hợp Fe3O4 và Cu có tỉ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch HCl loãng dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số thí nghiệm thu được Cu là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và NaCl bằng cực trơ, màng ngăn xốp, sau một thời gian thấy khối lượng dung dịch giảm 17,7 gam. Cho 9,0 gam sắt vào dung dịch sau điện phân đến khi phản ứng kết thúc thu 1,344 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc) và 4,12 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị m là
A. 34,76. B. 36,18. C. 40,86. D. 44,62.
Cho các phát biểu sau: (a) Muối mononatri của axit glutamic là thành phần chính của mì chính (hay bột ngọt). (b) Liên kết peptit là liên kết -CONH- giữa hai đơn vị α-amino axit. (c) Trong phân tử tripeptit Ala-Gly-Ala, amino axit đầu N và amini axit đầu C đều là alanin. (d) Tất cả các polipeptit đều tan tốt trong nước. (e) Trong dung dịch, các amino axit tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở gồm một đipeptit, một tripeptit và một tetrapeptit có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn 34,76 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm 33,0 gam glyxin, 3,56 gam alanin và 4,68 gam valin. Phần trăm khối lượng của tetrapeptit trong hỗn hợp X là
A. 56,62. B. 16,80. C. 26,58. D. 28,31.
Hỗn hợp X gồm hai kim loại Al và Cu. Cho 18,2 gam X vào 100ml dung dịch Y chứa H2SO4 12M và HNO3 2M, đun nóng tạo ra dung dịch Z và 8,96 lít (đktc) hỗn hợp T gồm NO và khí D không màu. Hỗn hợp T có tỉ khối so với hiđro là 23,5. Khối lượng mỗi muối trong dung dịch Z là
A. 34,2 và 32,0 B. 12,8 và 5,4
C. 38,4 và 34,8 D. 37,6 và 42,6
Trộn lẫn 100 ml dung dịch NaHSO4 1M với 100 ml dung dịch KOH 2M được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được
A. Na2SO4, K2SO4, KOH.
B. Na2SO4, KOH.
C. Na2SO4, K2SO4, NaOH, KOH.
D. Na2SO4, NaOH, KOH.
Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố có dạng RH3. Oxit cao nhất của R chứa 56,34% oxi về khối lượng. Tìm công thức phân tử của hợp chất khí với hiđrô và oxit cao nhất của R.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến