Trộn lẫn 100 ml dung dịch NaHSO4 1M với 100 ml dung dịch KOH 2M được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được
A. Na2SO4, K2SO4, KOH.
B. Na2SO4, KOH.
C. Na2SO4, K2SO4, NaOH, KOH.
D. Na2SO4, NaOH, KOH.
nNaHSO4 = 0,1 —> nH+ = 0,1
nKOH = 0,2 —> nOH- = 0,2
Dung dịch D chứa Na+, K+, SO42-, OH- dư —> Chọn C.
Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố có dạng RH3. Oxit cao nhất của R chứa 56,34% oxi về khối lượng. Tìm công thức phân tử của hợp chất khí với hiđrô và oxit cao nhất của R.
Đốt 1 anpha-aminoaxit no mạch hở X chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH bằng 1 lượng không khí vừa đủ (chứa 80% nitơ và 20% O2 về thế tích) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó CO2 chiếm 13,333% thể tích. Cho 20 gam X tác dụng với 250ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 25,955 B. 26,505 C. 26,923 D. 27,252
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,43 mol O2, thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 0,49 mol. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 24,34 gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,93 mol O2. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp X gần với giá trị nào sau đây?
A.25,8% B.26,8% C.35,4% D.19,9%
Este X mạch hở, đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được nCO2 = 2nH2O. Cho 16,8 gam X làm mất màu 48 gam dung dịch Br2. Tổng số nguyên tử trong X là? Biết tổng số nguyên tử trong X nhỏ hơn 30.
A.16 B.20 C.24 D.28
Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axitcacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác , đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là?
A.54,18% B.32,88% C.58,84% D.50,31%
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là?
A.8,04 gam B.6,96 gam C.6,80 gam D.7,28 gam
Hòa tan 30,24 gam hỗn hợp X gồm Mg và một oxit kim loại vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 thu được 2,4 gam khí NO và dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 1,29 mol NaOH thu được 44,32 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng nguyên tử Oxi trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.19,05% B.25,50% C.31,75% D.12,69%
Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
A. Na. B. K. C. Rb. D. Li.
Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 57 ml. B. 50 ml.
C. 75 ml. D. 90 ml.
Nung m gam hỗn hợp A gồm Mg, FeCO3, FeS, Cu(NO3)2 (trong A % khối lượng oxi là 47,818%) một thời gian (muối nitrat bị nhiệt phân hoàn toàn) thì thu được chất rắn B và 11,144 lít hỗn hợp khí gồm CO2, NO2, O2, SO2. B phản ứng hoàn toàn với HNO3 đặc nóng dư (thấy có 0,67 mol HNO3 phản ứng) thu được dung dịch C và 3,136 lít hỗn hợp X gồm NO2 và CO2 (dX/H2 = 321/14). C tác dụng hoàn toàn với BaCl2 dư thấy xuất hiện 2,33 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị gần nhất của m là?
A. 48 B. 33 C. 40 D. 42
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến