Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thì thấy có 10% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 40% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể này?A.Quần thể đang có xu hướng tăng số lượng cá thể.B.Quần thể thuộc dạng đang suy thoái.C.Quần thể thuộc dạng đang phát triển.D.Quần thể có cấu trúc tuổi ổn định.
Nghiệm của phương trình \(\cot x - \tan x + 4\sin 2x = \frac{2}{{\sin 2x}}\) khi biểu diễn trên đường tròn lượng giác gồm bao nhiêu điểm khác nhau?A.3B.4C.5D.2
Tỷ lệ đực: cái ở ngỗng và vịt lại là 40:60 hay (2/3) vì. A.Do nhiệt độ môi trườngB.do tỷ lệ tử vong giữa 2 giới không đềuC.do tập tính đa thê D. phân hóa kiểu sinh sống
Phương trình lượng giác: \(2\cos \,x + \sqrt 2 = 0\) có nghiệm là:A.\(\left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{4} + k2\pi \\x = \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi \end{array} \right.,k \in \mathbb{Z}.\)B.\(\left[ \begin{array}{l}x = \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi \\x = \frac{{ - 3\pi }}{4} + k2\pi \end{array} \right.,k \in \mathbb{Z}.\)C.\(\left[ \begin{array}{l}x = \frac{{5\pi }}{4} + k2\pi \\x = \frac{{ - 5\pi }}{4} + k2\pi \end{array} \right.,k \in \mathbb{Z}.\)D.\(\left[ \begin{array}{l}{\rm{x}} = \frac{\pi }{4} + k2\pi \\x = \frac{{ - \pi }}{4} + k2\pi \end{array} \right.,k \in \mathbb{Z}.\)
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?A.Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.B.Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.C.Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.D.Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm:A.tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.B.suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.C.tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.D.giảm số lượng cá thể của quần thể, đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường .
Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, điều nào sau đây đúng?A.Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm.B.Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân bằng với sức chứa của môi trườngC.Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài.D.Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.
Ví dụ nào sau đây minh họa cho mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?A.Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.B.Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.C.Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây sống riêng rẽ.D.Cá mập con khi mới nở sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.
Tập nghiệm của phương trình : \(\cot \left( {\frac{\pi }{4} - x} \right) - \frac{1}{{\sqrt 3 }} = 0\) là: A.\(\left\{ {\frac{{ - \pi }}{{12}} + k\pi ;k \in \mathbb{Z}} \right\}\)B.\(\left\{ {\frac{{ - \pi }}{{12}} + k2\pi ;k \in \mathbb{Z}} \right\}\)C.\(\left\{ {\frac{{ - \pi }}{2} + k\pi ;k \in \mathbb{Z}} \right\}\)D.\(\left\{ {\frac{{ - \pi }}{{12}} + \frac{{k\pi }}{2};k \in \mathbb{Z}} \right\}\)
Không có khái niệm tuổi nào sau đây?A.Tuổi loài là tuổi trung bình của các cá thể trong loài.B.Tuổi quần thể là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể.C.Tuổi sinh thái là khoảng thời gian sống của cá thể cho đến khi chết vì những nguyên nhân sinh thái.D.Tuổi sinh lí là khoảng thời gian tồn tại của cá thể từ lúc sinh cho đến khi chết vì già.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến