Số nghiệm nguyên của bất phương trình\(\sqrt {2\left( {{x^2} - 1} \right)} \le x + 1\) là.A.3B.1C.4D.2
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật, \(AB = a\). Cạnh bên \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \((ABCD)\) và \(SA = a\). Góc giữa đường thẳng \(SB\) và \(CD\) là.A.\({90^0}\) B.\({60^0}\) C.\({30^0}\) D.\({45^0}\)
Gọi \(\left( {x;y} \right)\) là nghiệm dương của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\sqrt {x + y} + \sqrt {x - y} = 4\\{x^2} + {y^2} = 128\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\end{array} \right.\). Tổng \(x + y\) bằng..A.\(12\). B.\(8\). C.\(16\). D.\(0\)
Cho đồ thị của hàm số \(y = {x^3} - 6{x^2} + 9x - 2\) như hình vẽ. Khi đó phương trình \(\left| {{x^3} - 6{x^2} + 9x - 2} \right| = m\) (m là tham số) có 6 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi.A.\( - 2 \le m \le 2\). B.\(0 < m < 2\).C.\(0 \le m \le 2\). D.\( - 2 < m < 2\)
Cho khai triển \({\left( {1 - 2x} \right)^n} = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + ... + {a_n}{x^n}\) biết \(S = \left| {{a_1}} \right| + 2\left| {{a_2}} \right| + ... + n\left| {{a_n}} \right| = 34992\). Tính giá trị của biểu thức \(P = {a_0} + 3{a_1} + 9{a_2} + ... + {3^n}{a_n}\)A.\( - 78125\). B.\(9765625\). C.\( - 1953125\). D.\(390625\).
Hàm số \(y = {x^4} - 8{x^2} - 4\) nghịch biến trên các khoảng.A.\(\left( { - 2;0} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\) B.\(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và \(\left( {0;2} \right)\)C.\(\left( { - 2;0} \right)\) và \(\left( {0;2} \right)\) D.\(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\)
Cho hàm số \(y = \dfrac{{2x}}{{x + 2}}\) có đồ thị \((C)\). Viết phương trình tiếp tuyến của \((C)\), biết tiếp tuyến tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng \(\dfrac{1}{{18}}\).A.\(y = \dfrac{9}{4}x + \dfrac{1}{2};y = \dfrac{4}{9}x + \dfrac{2}{9}\). B.\(y = \dfrac{9}{4}x + \dfrac{1}{2};y = \dfrac{4}{9}x + \dfrac{4}{9}\).C.\(y = \dfrac{9}{4}x + \dfrac{{31}}{2};y = \dfrac{4}{9}x + \dfrac{2}{9}\). D.\(y = \dfrac{9}{4}x + \dfrac{1}{2};y = \dfrac{4}{9}x + \dfrac{1}{9}\).
Chứng minh rằng: 3BQ - 2AQ > 4R.A.#VALUE!B.#VALUE!C.#VALUE!D.#VALUE!
Số học sinh của một trường khi xếp thành 12 hàng, 15 hàng, 18 hàng đều vừa đủ. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh? Biết số học sinh trong khoảng từ 500 đến 600 em. A.\(520\) học sinh.B.\(542\) học sinh.C.\(540\) học sinh.D.\(590\) học sinh.
Một hạt electron với vận tốc ban đầu bằng không, được tăng tốc qua một hiệu điện thế 400 V. Tiếp đó, nó được dẫn vào một miền từ trường với véctơ cảm ứng từ vuông góc với véctơ vận tốc của electron. Quỹ đạo của electron là một đường tròn bán kính R = 7 cm. Độ lớn cảm ứng từ làA.0,96.10-3 TB.1,02.10-3 TC.1,12.10-3 T. D.0,93.10-3T
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến