Polime X có phân tử khối là 336000 và hệ số trùng hợp là 12000. Tên gọi của X là
A. Teflon B. Poli etilen
C. Poli(vinyl clorua) D. Poli propilen
Phân tử khối 1 mắt xích = 336000/12000 = 28
—> Polime là (-CH2-CH2-)n
Cho 27,75 gam hỗn hợp A gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 300ml dung dịch HNO3 a (mol/lít). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch B và 2,19 gam kim loại chưa tan. Giá trị của a là
A. 3,2. B. 1,6. C. 2,4. D. 1,2.
Cao su lưu hóa (loại cao su được tạo thành khi cho cao su thiên nhiên tác dụng với lưu huỳnh) có khoảng 1,849% lưu huỳnh về khối lượng. Giả thiết rằng cầu nối –S–S– đã thay thế cho H ở cầu metylen trong mạch cao su. Vậy khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu đisunfua –S–S– ?
A. 48. B. 50. C. 44. D. 46.
Cho 53,2 gam hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối và hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,5. Phần trăm khối lượng của chất A trong hỗn hợp X là
A. 57,14%. B. 42,86%. C. 28,57%. D. 85,71%.
Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và x mol HCl. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là 5,6 gam (biết NO là sản phẩm khử duy nhất NO3-). Thể tích khí thu được sau phản ứng là
A. 1,12 lít B. 1,344 lít C. 2,24 lít D. 0,672 lít
Cho hỗn hợp Fe, Cu vào HNO3 đặc, đun nóng cho tới phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và còn lại m gam chất rắn không tan. Chất tan đó là
A. Fe(NO3)2. B. Cu(NO3)2. C. HNO3. D. Fe(NO3)3.
Hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức. Để phản ứng với 0,14 mol X cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol metylic và 12,36 gam hỗn hợp Y gồm ba muối. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là
A. 19,72% B. 29,13% C. 32,85% D. 23,63%
Cho 19,2 gam hỗn hợp gồm hai amino axit no chứa một chức axit và một chức amin (tỷ lệ khối lượng phân tử của chúng là 1,373) tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M, được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch X cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Phần trăm số mol của mỗi aminoaxit trong hỗn hợp ban đầu bằng:
A. 40% và 60%. B. 50% và 50%.
C. 20% và 80%. D. 25% và 75%.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo thu được lượng CO2 vào H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,20 B. 0,15 C. 0,10 D. 0,30
Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức và một ancol đơn chức, sau phản ứng thu được 0,4 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 5,4 gam X với hiệu suất 60% thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 3,06. B. 4,25. C. 1,53. D. 8,5.
Một hỗn hợp kim loại gồm Al và Fe phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch HCl 0,75M thu được dung dịch A chứa m gam muối và 1,12 lít H2 (đktc). – Chia dung dịch A thành 2 phần bằng nhau: + Sục clo tới dư vào phần 1, dung dịch thu được chứa m2+0,355 (g) muối + Phần 2 cho phản ứng với dung dịch NaOH 0,5 M thu được lượng kết tủa lớn nhất. a) Tính m b) Tính khối lượng kết tủa lớn nhất thu được và thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến