Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:A. 0,08. B. 0,18. C. 0,23. D. 0,16.
Điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng đồng (anot tan) và điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng graphit (điện cực trơ) đều có đặc điểm chung là:A. Ở catot xảy ra sự oxi hóa: 2H2O + 2e 2OH− + H2. B. Ở anot xảy ra sự khử: 2H2O O2 + 4H+ + 4e. C. Ở anot xảy ra sự oxi hóa: Cu Cu2+ + 2e. D. Ở catot xảy ra sự khử: Cu2+ + 2e Cu.
Khi điện phân dung dịch KCl và dung dịch CuCl2 bằng điện cực trơ, ở điện cực dương đều xảy ra quá trình đầu tiên là: A. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e. B. 2H2O + 2e → H2 + 2OH-. C. 2Cl- → Cl2 + 2e. D. Cu2+ + 2e → Cu.
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag).A. Mg, Ag. B. Fe, Cu. C. Ag, Mg. D. Cu, Fe.
Điện phân dung dịch X. Ở anot xảy ra quá trình 2H2O 4H+ + O2 + 4e. X là dung dịch nào sau đây?A. NaOH. B. NaCl. C. NaNO3. D. CH3COONa.
Trong pin điện hoá Zn — Cu, phản ứng hoá học nào xảy ra ở cực dương?A. Cu Cu2+ + 2e. B. Cu2+ + 2e Cu. C. Zn2+ + 2e Zn. D. Zn Zn2+ + 2e.
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm M, FeCO3 bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 6,72 (lít) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỷ lệ mol là 1 : 1 và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 (gam) oxit. Kim loại M là:A. Mg. B. Fe. C. Cu. D. Ag.
Chia 2m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Cho phần một tan hết trong dung dịch HCl (dư) thu được 2,688 lít H2 (đo ở đktc). Nung nóng phần hai trong oxi (dư) thu được 4,26 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m làA. 4,68 gam. B. 1,17 gam. C. 3,51 gam. D. 2,34 gam.
Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là:A. Fe, Al, Cr. B. Cu, Fe, Al. C. Fe, Mg, Al. D. Cu, Pb, Ag.
Trong quá trình điện phân dd Pb(NO3)2 với các điện cực trơ, ion Pb2+ di chuyển về.A. Cực dương (và bị oxi hoá). B. Cực dương (và bị khử). C. Cực âm (và bị oxi hoá). D. Cực âm (và bị khử).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến