Cho 6,45 gam hỗn hợp bột X gồm hai kim loại Al và Mg có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2 vào 150 (ml) dung dịch Y chứa Fe(NO3)2 1M và Cu(NO3)2 1M, khuấy đều cho đến khi kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn và dung dịch Z. Giá trị của m làA. 12,90. B. 21,90. C. 19,20. D. 18,45.
Nhúng 1 thanh kim loại M hóa trị II nhúng vào 2 lít dung dịch FeSO4, sau phản ứng khối lượng thanh kim loại M tăng 32 gam. Cũng thanh kim loại ấy nhúng vào 2 lít dung dịch CuSO4, sau phản ứng khối lượng thanh M tăng 40 gam (giả sử toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám lên thanh kim loại M, số mol M tham gia phản ứng trong 2 trường hợp là như nhau, các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Kim loại M đã dùng và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:A. Zn; 0,4M. B. Cd; 0,6M. C. Mg; 0,5M. D. Ba; 0,7M.
Cho các phát biểu sau(a) Amilozơ tan được trong nước còn amilopectin thì không tan.(b) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng)(c) Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy có vị ngọt.(d) Trong dạ dày của động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê,…. Xenlulozo bị thủy phân thành glucozo nhờ xenlulaza(e) Tinh bột tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợpSố phát biểu đúng là:A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Khi nói về glucozơ, điều nào sau đây không đúng?A. Glucozơ tồn tại chủ yếu ở 2 dạng mạch vòng (α, β) và không thể chuyển hoá lẫn nhau. B. Glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử có cấu tạo của ancol đa chức và anđehit đơn chức. C. Glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng cho dung dịch màu xanh lam. D. Glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa trắng.
Cho 11,7 gam glucozơ phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3. Kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu gam Ag?A. 15,12 gam B. 14,04 gam C. 16,416 gam D. 17,28 gam
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:(a) Glucozơ còn được gọi là đường mía.(b) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.(d) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.Số phát biểu đúng là:A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Thủy phân m gam xenlulozơ trong môi trường axit rồi trung hòa hết lượng axit bằng kiềm. Đun nóng dung dịch thu được với lượng dư AgNO3 trong NH3, tạo ra 0,5m gam kết tủa. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là:A. 40%. B. 80%. C. 37,5%. D. 75%.
Cho các chất sau: Tinh bột; glucozơ; saccarozơ; xenlulozơ; fructozơ. Số chất không tham gia phản ứng tráng gương là:A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có bị thủy phân.(2) Glucozơ, Fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.(3) Tinh bột và mantozơ đều là cacbohiđrat.(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc α-glucozơ.(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ. Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là:A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Nguyên tắc phân loại cacbohiđrat là dựa vào?A. tên gọi. B. tính khử. C. tính oxi hoá. D. phản ứng thuỷ phân.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến