Nghiên cứu di truyền ở người gặp khó khăn doA. con người sống thành xã hội phức tạp. B. bộ NST của các chủng tộc rất khác nhau. C. con người sinh sản chậm, ít; bộ NST phức tạp, khó gây đột biến; do luật kết hôn. D. người không tuân theo các quy luật di truyền, biến dị như các sinh vật khác.
Có bao nhiêu kiểu quan hệ mà có ít nhất một loài có hại?(1) Cạnh tranh.(2) Kí sinh.(3) Ức chế cảm nhiễm.(4) Sinh vật này ăn sinh vật khác.(5) Hội sinh.(6) Cộng sinh.A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Đặc điểm di truyền cho phép ta xác định tính trạng trong một phả hệ, không do gen nằm trên NST giới tính Y quy định:A. Tính trạng chỉ biểu hiện ở giới nam. B. Tính trạng biểu hiện ở cả hai giới nam và nữ. C. Tính trạng được biểu hiện ở giới nữ. D. Tính trạng được di truyền thẳng.
Vai trò của di truyền y học tư vấn đối với xã hội làA. phát hiện được một số bệnh di truyền. B. giảm bớt gánh nặng di truyền cho gia đình và xã hội. C. phân tích nhiễm sắc thể, phân tích ADN để chẩn đoán bệnh di truyền. D. tránh và hạn chế tác hại của tác nhân gây đột biến đối với bản thân.
Bệnh phênikitô niệu là bệnh di truyền doA. đột biến gen trội nằm ở NST thường. B. đột biến gen lặn nằm ở NST thường. C. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X. D. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y.
Dòng năng lượng trong các hệ sinh thái được truyền theo con đường phổ biến là A. năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật dị dưỡng → năng lượng trở lại môi trường. B. năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật sản xuất → năng lượng trở lại môi trường. C. năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn thực vật → năng lượng trở lại môi trường. D. năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn động vật → năng lượng trở lại môi trường
Có mấy phát biểu đúng về cấu trúc của hệ sinh thái?(1) Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm động vật tiêu thụ.(2) Một số thực vật kí sinh được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.(3) Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.(4) Tất cả các loài sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Trong thí nghiệm Young cho a = 2 mm, D = 2,2 m. Người ta đặt trước khe sáng S1 một bản mặt song song mỏng chiết suất n, bề dày e = 6 µm. Khi đó ta thấy hệ thống vân giao thoa trên màn bị dịch chuyển một đoạn 3 mm về phía S1. Chiết suất n của chất làm bản mỏng là:A. 1,40. B. 1,45. C. 1,60. D. 1,50.
Một thấu kính hai mặt lồi bằng thủy tinh có cùng bán kinh R, tiêu cự 10 cm và chiết suất nv= 1,5 đối với ánh sáng vàng. Bán kính R của thấu kính đó làA. R = 10 cm. B. R = 40 cm. C. R = 20 cm. D. R = 60 cm.
Trong thí nghiệm giao thoa Iâng đối với ánh sáng đơn sắc, người ta đo được khoảng vân là 1,12 mm. Xét hai điểm M và N trên màn, cùng ở một phía của vân trung tâm O và OM = 0,57.104 µm và ON = 1,29.104 µm. Ba điểm O, M, N thẳng hàng. Ở giữa MN có số vân sáng là:A. 8. B. 6. C. 5. D. 7.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến