Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản từ 1960-1973 và sự phát triển kinh tế của các nước tư bản khác có chung một nguyên nhân nào?A.Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học – kĩ thuật.B. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân.C. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.D.“Len lách” xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ.
Gọi \(m,n\) là hai giá trị thực thỏa mãn. giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {{P_m}} \right):mx + 2y + nz + 1 = 0\) và \(\left( {{Q_m}} \right):x - my + nz + 2 = 0\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( \alpha \right):4x - y - 6z + 3 = 0.\) Tính \(m + n.\)A.\(m + n = 3.\)B.\(m + n = 2.\)C.\(m + n = 1.\) D.\(m + n = 0.\)
Cho tập hợp \(S = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}.\) Gọi \(M\) là tập hợp các số tự nhiên có 6 chữ số đôi một khác nhau lấy từ \(S\) sao cho tổng chữ số các hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm lớn hơn tổng chữ số các hàng còn lại là 3. Tính tổng \(T\) của các phần tử của tập hợp \(M.\)A.\(T = 11003984\)B.\(T = 36011952\)C.\(T = 12003984\)D.\(T = 18005967\)
Cho khối nón có bán kính đáy \(r = 3,\) chiều cao \(h = \sqrt 2 .\) Tính thể tích \(V\) của khối nón.A.\(V = \frac{{3\pi \sqrt 2 }}{3}\)B.\(V = 3\pi \sqrt 2 \) C.\(V = \frac{{9\pi \sqrt 2 }}{3}\) D.\(V = 9\pi \sqrt 2 \)
Số CTCT có thể có là?A.6B.7C.8D.9
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(f'\left( x \right) = \left( {x + 1} \right){e^x}\) và \(f\left( 0 \right) = 1.\) Tính \(f\left( 2 \right)\)A.\(f\left( 2 \right) = 4{e^2} + 1\)B.\(f\left( 2 \right) = 2{e^2} + 1\)C.\(f\left( 2 \right) = 3{e^2} + 1\)D.\(f\left( 2 \right) = {e^2} + 1\)
Biết phương trình \({z^2} + az + b = 0\,\left( {a,b \in R} \right)\) có một nghiệm là \(z = - 2 + i\). Tính \(a + b\)A.9B.1C.4D.-1
Trong không gian cho tam giác \(OIM\) vuông tại \(I,\) góc \(\angle IOM = {45^0}\) và cạnh \(IM = a.\) Khi quay tam giác \(OIM\) quanh cạnh góc vuông \(OI\) thì đường gấp khúc \(OMI\) tạo thành một hình nón tròn xoay. Tính diện tích xung quanh \({S_{xq}}\) của hình nón tròn xoay đó theo \(a.\) A.\({S_{xq}} = \pi {a^2}\sqrt 2 \)B.\({S_{xq}} = \pi {a^2}\)C.\({S_{xq}} = \pi {a^2}\sqrt 3 \)D.\({S_{xq}} = \frac{{\pi {a^2}\sqrt 2 }}{2}\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như hình vẽTập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \(f\left( {\cos 2x} \right) - 2m - 1 = 0\) có nghiệm thuộc khoảng \(\left( { - \dfrac{\pi }{3};\dfrac{\pi }{4}} \right)\) là:A.\(\left( {\dfrac{1}{4};\dfrac{1}{2}} \right]\)B.\(\left( {\dfrac{{ - 2 + \sqrt 2 }}{4};\dfrac{1}{4}} \right)\)C.\(\left[ {0;\dfrac{1}{2}} \right]\)D.\(\left( {0;\dfrac{1}{2}} \right]\)
Tìm họ nguyên hàm của hàm số \(y = {x^2} - {3^x} + \frac{1}{x}.\)A.\(\frac{{{x^3}}}{3} - \frac{{{3^x}}}{{\ln 3}} - \ln \left| x \right| + C,\,\,\,C \in \mathbb{R}.\)B.\(\frac{{{x^3}}}{3} - \frac{{{3^x}}}{{\ln 3}} + \ln \left| x \right| + C,\,\,\,C \in \mathbb{R}.\)C.\(\frac{{{x^3}}}{3} - {3^x} + \frac{1}{{{x^2}}} + C,\,\,\,C \in \mathbb{R}.\)D.\(\frac{{{x^3}}}{3} - \frac{{{3^x}}}{{\ln 3}} - \frac{1}{{{x^2}}} + C,\,\,\,C \in \mathbb{R}.\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến