Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?A.Những cây cọ sống cùng trên một quả đồi ở Phú Thọ.B.Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.C.Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.D.Những con cá sống trong cùng một cái hồ.
Trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng nitơ trong đất, bà con nông dân thường sử dụng hiểu biết về mối quan hệ nào sau đây?A.Giữa tảo và nấm sợi tạo địa y.B.Giữa rêu và cây lúa.C.Vi khuẩn sống trong dạ cỏ trâu, bòD.Giữa vi khuẩn tạo nốt sần và rễ cây họ Đậu.
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại A, AC = a, I là trung điểm SC. Hình chiếu vuông góc của S lên (ABC) là trung điểm của BC. Mặt phẳng (SAB) tạo với (ABC) một góc \({60^0}\). Tính khoảng cách từ I đến (SAB)?A.\(\dfrac{{\sqrt 3 a}}{4}\)B.\(\dfrac{{\sqrt 3 a}}{5}\)C.\(\dfrac{{\sqrt 5 a}}{4}\)D.\(\dfrac{{\sqrt 2 a}}{3}\)
Quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thìA.có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể dùng nhiều loài khác làm thức ăn.B.dễ dàng xảy ra diễn thế do tác động của nhiều loài trong quần xã làm cho môi trường thay đổi nhanh.C.có cấu trúc càng ít ổn định vì có số lượng lớn loài ăn thực vật làm cho các quần thể thực vật biến mất dần.D.có xu hướng biến đổi làm cho độ đa dạng thấp và từ đó mối quan hệ sinh thái lỏng lẻo hơn vì thức ăn trong môi trường cạn kiệt dần.
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có AB = BC = AA’ = a, \(\angle ABC = {120^0}\). Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’.A.\(\dfrac{{\sqrt 3 {a^3}}}{{12}}\)B.\(\dfrac{{\sqrt 3 {a^3}}}{2}\)C.\(\dfrac{{\sqrt 3 {a^3}}}{4}\)D.\(\dfrac{{{a^3}}}{2}\)
Cho hình nón có góc ở đỉnh bằng \({60^0}\), bán kính đáy bằng a. Diện tích toàn phần hình nón đó là:A.\(\pi {a^2}\)B.\(3\pi {a^2}\)C.\(2\pi {a^2}\)D.\(\sqrt 3 \pi {a^2}\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\). Đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) như hình bên. Hàm số \(y = f\left( {{x^2} + 4x} \right) - {x^2} - 4x\) có bao nhiêu điểm cực trị thuộc khoảng \(\left( { - 5;1} \right)\)?A.\(5\)B.\(4\)C.\(6\)D.\(3\)
Một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường.Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 : 1 ?A.AAaa × AAaaB.AAaa × Aaaa.C.AAaa × AAAa.D.Aaaa × Aaaa.
Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd × aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sauA.4 kiểu hình; 12 kiểu gen.B.8 kiểu hình; 8 kiểu gen.C.4 kiểu hình; 8 kiểu gen.D.8 kiểu hình; 12 kiểu gen.
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai (P): \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{ab}}{X^d}Y\) thu được F1. Ở F1, ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%.Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Tỉ lệ ruồi đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 14,53%.II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm 17,6%.III. Ở F1, tỉ lệ ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%.IV. Ở F1, tỉ lệ ruồi cái mang 3 alen trội trong kiểu gen chiếm 14,6%.A.2B.4C.3D.1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến