Cho \(x > 0,y > 0\) và \(K = {\left( {{x^{\frac{1}{2}}} - {y^{\frac{1}{2}}}} \right)^2}{\left( {1 - 2\sqrt {\dfrac{y}{x}} + \dfrac{y}{x}} \right)^{ - 1}}\). Xác định mệnh đề đúng.A.\(K = 2x.\)B.\(K = x + 1.\)C.\(K = x - 1.\)D.\(K = x.\)
Người ta cần cắt một khối lập phương thành hai khối đa diện bởi một mặt phẳng đi qua \(A\) và lần lượt cắt \(BB',\,\,CC',\,\,DD'\) tại \(M,\,\,N,\,\,P\)sao cho phần thể tích của khối đa diện chứa điểm \(B\) bằng một nửa thể tích của khối đa diện còn lại.Tính tỉ số \(k = \dfrac{{CN}}{{CC'}}.\)A.\(k = \dfrac{5}{6}.\)B.\(k = \dfrac{3}{4}.\)C.\(k = \dfrac{4}{5}.\)D.\(k = \dfrac{2}{3}.\)
Cho hàm số \(y = {x^3} - x - 1\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Phương trình tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại giao điểm của \(\left( C \right)\) với trục tung là :A.B.\(y = -x - 1.\)C.\(y = 2x + 2.\)D.\(y = - x + 1.\)
Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm \(I\left( { - 1;2} \right)\) và vuông góc với đường thẳng có phương trình \(2x - y + 4 = 0.\)A.\( - x + 2y - 5 = 0.\)B.\(x + 2y - 3 = 0.\)C.\(x + 2y = 0.\)D.\(x + 2y - 5 = 0.\)
Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SC\) vuông góc \(\left( {ABC} \right)\). Góc giữa \(SA\) với \(\left( {ABC} \right)\) là góc giữa:A.SA và SC.B.SB và BC.C.SA và AB.D.SA và AC.
Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị nguyên của \(m\) thuộc \(\left( { - 21;21} \right)\) để hàm số \(y = - {x^3} - 3{x^2} + mx + 4\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\) khi đó tổng các phần tử của \(S\) là:A.-210B.210C.0D.1
Cho đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):y = 3x - 5\) và \(\left( {{d_2}} \right):y = 4x - 9\) cắt nhau tại điểm M. Tìm hàm số bậc hai \(y = 3{x^2} + bx + c\) có đồ thị đi qua điểm \(A\left( { - 2;1} \right)\) và M.A.\(y = 3{x^2} - 14x - 29.\)B.\(y = 3{x^2} + 5x - 1.\)C.\(y = 3{x^2} - 5x - 21.\)D.\(y = 3{x^2} + 15x + 19.\)
Trong hệ tọa độ \(Oxy\), cho \(\overrightarrow u = \overrightarrow i + 3\overrightarrow j \) và \(\overrightarrow v = \left( {2; - 1} \right).\) Tính \(\overrightarrow u .\overrightarrow v .\)A.\(\overrightarrow u .\overrightarrow v = 5\sqrt 2 .\)B.\(\overrightarrow u .\overrightarrow v = 1.\)C.\(\overrightarrow u .\overrightarrow v = - 1.\)D.\(\overrightarrow u .\overrightarrow v = \left( {2; - 3} \right).\)
Cho parabol \(y = f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\,\left( {a \ne 0} \right)\) có bảng biến thiên như hình dưới đây.Đỉnh của parabol là điểm:A.\(I\left( {5;1} \right).\)B.\(I\left( { - 1; - 5} \right).\)C.\(I\left( { - 1;0} \right).\)D.\(I\left( { - 1;5} \right).\)
Trong thư viện một trường THPT X trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu có 3 kệ sách lớn (được đánh dấu là kệ \(\left( I \right)\), kệ \(\left( {II} \right)\), kệ \(\left( {III} \right)\) và có tất cả \(1035\) cuốn sách, biết số sách ở kệ \(\left( I \right)\) nhiều hơn số sách ở kệ \(\left( {II} \right)\) là \(93\) cuốn nhưng ít hơn tổng số sách ở kệ \(\left( {II} \right)\) và \(\left( {III} \right)\) là \(517\) cuốn. Số cuốn sách ở kệ \(\left( {III} \right)\) làA.\(166\) cuốn.B.\(259\) cuốn.C.\(529\) cuốn.D.\(610\) cuốn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến