Khi tự thụ giữa F1 dị hợp 3 cặp gen, thu được F2 6188 bí trắng, bầu : 2063 bí trắng, dài : 1403 bí vàng, bầu : 659 bí vàng, dài : 661 bí xanh, bầu : 0,25 bí xanh, dài. Nếu xảy ra hoán vị gen ở F1 thì sẽ với tần số làA. 20%. B. 25%. C. 15%. D. 0%.
Trong các nhận định sau đây đâu là nhận định đúng?(1) Intron là những cấu trúc không mang thông tin di truyền chỉ có mặt ở hệ gen sinh vật nhân sơ.(2) Trong cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E.coli gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế khi có mặt của lactôzơ.(3) Hóa chất acridin có thể gây nên đột biến gen dạng mất, thêm một cặp nuclêôtit.(4) Đột biến xoma được di truyền trong sinh sản hữu tính còn đột biến tiền phôi được di truyền qua sinh sản vô tính.(5) Trong nhân đôi ADN chỉ có mạch đang được tổng hợp theo chiều 3’ – 5’ là mạch liên tục.Phương án đúng là A. 1, 3, 5. B. 3. C. 1, 2, 3, 5. D. 2, 3, 4.
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 10 tính từ bộ ba mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện bộ ba vô nghĩa. Chuỗi pôlipeptit tương ứng tham gia cấu tạo prôtên do gen này tổng hợpA. mất một axit amin ở vị trí thứ 4 trong chuỗi pôlipeptit. B. thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 4 trong chuỗi pôlipeptit. C. có thể không làm thay đổi bất kì amin nào trong chuỗi pôlipeptit. D. có thể thay đổi các aa từ vị trí thứ 3 về sau trong chuỗi pôlipeptit.
Những loại đột biến gen nào sau đây ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn cho sinh vật?A. Thay thế và mất 1 cặp mucleotit. B. Chuyển đổi vị trớ và mất 1 cặp nucleotit. C. Thay thế và chuyển đổi vị trí của 1 cặp mucleotit. D. Thay thế và thêm 1 cặp nucleotit.
Dạng đột biến gen xảy ra không làm thay đổi phân tử prôtêin làA. thay thế đồng nghĩa. B. thêm một cặp nuclêôtit vào bộ ba kết thúc của gen. C. thay thế một cặp nuclêôtit cùng loại: A - T thay bằng cặp T - A, cặp G - X thay bằng cặp X - G. D. mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba kết thúc.
Một gen có 3900 liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thành gen mới có 3901 kết hiđrô và có khối lượng bằng khối lượng của gen ban đầu là 975000 đvC. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến làA. A = T = 601; G = X = 899. B. A = T = 598; G = X = 902. C. A = T = 602; G = X = 898. D. A = T = 974; G = X = 651.
Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác ở trong gen nhưng không làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp. Nguyên nhân là doA. mã di truyền có tính đặc hiệu B. mã di truyền có tính thoái hoá. C. mã di truyền là mã bộ ba. D. mã di truyền có tính phổ biến.
Người ta đã sử dụng tác nhân hóa học gây đột biến gen A thành alen a. Khi tế bào sinh dưỡng chứa cặp gen Aa phân bào liên tiếp 4 lần thì số nuclêôtit môi trường cung cấp cho alen a ít hơn alen A là 30 nuclêôtit. Kết luận nào sau đây không đúng?A. Dạng đột biến này có thể gây ra bởi tác nhân acridin chèn lên mạch mới trong pha G2 của quá trình phân bào. B. Alen a có số liên kết hirdo giảm 2 hoặc 3 so với alen A. C. Nếu đột biến làm xuất hiện mã kết thúc sớm sẽ làm cho chuỗi pôlipeptit tổng hợp từ alen A dài hơn so với chuỗi pôlipeptit tổng hợp từ alen a. D. Nếu điểm xảy ra đột biến càng gần vị trí đầu gen, chuỗi pôlipeptit tổng hợp từ alen a có trình tự axit amin thay đổi càng nhiều so với chuỗi pôlipetit tổng hợp từ alen A.
Dạng đột biến làm gen tăng lên 5 liên kết hiđrô và gen dài thêm 6,8 so với trước lúc đột biến làA. thay 5 cặp nuclêôtit loại A - T bằng 5 cặp nuclêôtit loại G - X. B. thêm 2 cặp nuclêôtit loại A - T trong gen. C. thêm 2 cặp nuclêôtit loại G - X trong gen. D. thêm 1 cặp nuclêôtit loại A - T và 1 cặp nuclêôtit loại G - X.
Một phân tử ADN nhân đôi do tác nhân đột biến 5BU vào thay thế T gây ra đột biến thay thế cặp A - T thành G – X. Quá trình phát sinh đột biến này phải qua 3 lần nhân đôi Số phân tử ADN bị đột biến chiếm tỉ lệA. $\displaystyle \frac{1}{2}$. B. $\displaystyle \frac{1}{8}$. C. $\displaystyle \frac{1}{16}$. D. $\displaystyle \frac{1}{4}$.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến