Dịch Tiếng Việt :
Ở nhiều nước hiện đại, người ta coi gia đình như một người mẹ, một người cha và những đứa con của họ. Nhưng đây không phải là loại duy nhất của nhóm gia đình. Ở một số nơi trên thế giới, một nhóm gia đình có nhiều thành viên khác. Loại gia đình lớn này được gọi là “đại gia đình” hoặc “gia đình chung”. Gia đình chung bao gồm tất cả những người họ hàng còn sống ở bên mẹ hoặc bên cha của gia đình. Nó gồm có ông bà, cha mẹ, anh, chị, em, cô, dì, chú, bác và anh chị em họ. Họ sống cùng nhau trong một ngôi nhà lớn hoặc trong những túp lều dựng san sát nhau. Những người đầu tiên có lẽ sống trong các gia đình chung. Họ phải là một phần của một nhóm lớn để tồn tại. Các thành viên trong nhóm đã giúp nhau đi săn. Họ đã làm việc cùng nhau để bảo vệ mình khỏi những con vật nguy hiểm và những kẻ thù khác. Ở các nước phát triển, một số người vẫn sống trong các gia đình chung. Các thành viên của một gia đình chung chia sẻ thu nhập và tài sản của họ. Nếu một thành viên trong nhóm bị ốm hoặc gặp xui xẻo, những người khác giúp đỡ người đó. Như trong quá khứ, các thành viên của gia đình chung đề nghị giúp đỡ và bảo vệ lẫn nhau.
26. What is the main idea of the passage ?
Đáp án : B. Living in joint families
27. According to the passage, members of an extended family live …………
Đáp án : A. together
28. Which of the following is NOT true about early people ?
Đáp án : A. They hunted in groups
29. There is a term that is defined in the passage. What is it ?
Đáp án : B. extended family
30. According to the passage, which is shared among joint family members ?
Đáp án : A. Possessions
31. My father used to giving me some good advice whenever I had a problem.
Đáp án : A giving
32. George hasn’t completed the assignment yet, and Maria hasn’t too.
Đáp án : D hasn't too
33. The teacher asked him why hadn’t he done his homework, but he said nothing.
Đáp án : B hadn't he done
34. The doctor advised him to avoid eating fatty foods, having more fresh vegetables and drink much water.
Đáp án : C having
#Study well