Read the text and choose the best answers. "I ALWAYS wanted to be a (1)....................," says Meghan, a British woman with two children. She wanted a career, too, and worked hard for it, earning a degree in economics and accounting, and taking professional exams. At (2).................... big accounting firm in London, she managed junior employees. When her (3).................... was born she faced a choice between her career and being the mother she wanted to be. After her boss refused her a flexible work schedule, she quit. Six years later she is a childminder, earning a fraction of her former salary. Now divorced, she says that a professional role in accountancy would have been financially better for her family. But finding one with hours that worked for a single parent seemed impossible. Stories like this sum up the "motherhood penalty" to women’s careers. It (4).................... the main reason why the pay gap between men and women in rich countries is no longer narrowing. Employers view long hours as a sign of commitment and leadership potential. But from scarce, pricey child care to short school days, the world is organised for families with a parent at home—and that is usually (5).................... mother.

Các câu hỏi liên quan

1. Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, em cần dùng nguyên liệu nào sau? * A.KClO3, KMnO4. B.H2O. C.KClO3 và xúc tác MnO2, KMnO4 D.KMnO4 2. Cho các chất sau: Na2O, Fe2O3, P2O5, CuSO4, CuO, SO2, CO2, SO3. Số chất là oxit bazơ? * A.3 B.1 C.2 D.4 3. Cho các chất sau: Na2O, Fe2O3, P2O5, CuSO4, CuO, SO2, CO2, SO3. Số chất là oxit axit? * A.5 B.2 C.3 D.4 4. Đun nóng hoàn toàn 15,8 gam kali pemanganat KMnO4 thu được V lít (đktc) khí oxi O2. Giá trị của V là * A.1,6 B.1,12 C.0,05 D.2,24 5. Cho các chất có tên gọi sau: Mangan (IV) oxit, khí oxi, sắt (II) sunfua, nước, oxit sắt từ hay sắt (II, III) oxit, canxi oxit, điphotpho pentaoxit, lưu huỳnh trioxit. Công thức hóa học tương ứng với từng chất oxit (nếu có) mà đề đã cho là * A. MnO, H2O, Fe3O4, CaO, P2O5, SO3; B. MnO2, O2, H2O, Fe2O3, CaO, P2O5, SO2; C. MnO2, FeS, H2O, Fe3O4, CaO, P2O3, SO3; D. MnO2, H2O, Fe3O4, CaO, P2O5, SO3. 6. Đun nóng hoàn toàn 15,8 gam kali pemanganat KMnO4 thu được m gam hỗn hợp chất rắn (X) và V lít (đktc) khí oxi O2. Giá trị của m là * A.14,2 B.4,35 C.1,12 D.9,85 7. Đun nóng hoàn toàn 15,8 gam kali pemanganat KMnO4 thu được m gam hỗn hợp chất rắn (X) và V lít (đktc) khí oxi O2. Khối lượng chất rắn (X) thu được tăng hay giảm bao nhiêu gam so với khối lượng kali pemanganat ban đầu? * A. Giảm; 3,2 B. Tăng; 32 C. Giảm; 1,6 D. Giảm; 0,8 8. Cho các phản ứng sau: (1) 2Cu + O2-> 2CuO (2) 2KClO3 ->2KCl + 3O2 (3) 3Fe + 2O2 ->Fe3O4 (4) Zn + 2HCl ->ZnCl2 + H2 Số phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy tương ứng với các phương trình hóa học đã cho là * A. 2; 1 B. 3; 1 C. 1; 2 D. 2; 2 9. Để điều chế V lít (đktc) khí oxi trong phòng thí nghiệm, 2 học sinh tiến hành thí nghiệm sau Học sinh A: Đun nóng hoàn toàn 77,42 gam kali pemanganat (KMnO4) Học sinh B: Đun nóng hoàn toàn 77,42 gam kali clorat (KClO3) và một lượng xúc tác mangan (IV) oxit (MnO2) Cho biết giá trị V và học sinh nào thu được khí oxi nhiều hơn. * A. 42,4704; học sinh B. B. 5,488; học sinh A. C. 21,2352; học sinh B. D. 31,8528; học sinh B 10. Cho các chất sau: Cu, Fe, Al, S, Au, Ag, C. Số chất tác dụng với khí oxi O2 ( t0C) * 7 6 4 5