Rewrite the sentence with the given word. Do not change the word. 41. Steve ate all the sandwiches left before James got up. (use past perfect) → ___________________________________________________________________________________________ 42. The last time I went bungee jumping was 2015 (since) → ___________________________________________________________________________________________ 43. We have never watched any documentaries before. (This is) → ___________________________________________________________________________________________ 44. She usually goes to school by bike. (used) → ___________________________________________________________________________________________ 45. My parents wouldn’t let me stay out late when I was young. (used) → ___________________________________________________________________________________________

Các câu hỏi liên quan

"Vấn đề ô nhiễm môi trường hiện nay được coi như là một sự thực và là một hiện tượng toàn cầu, có những ảnh hưởng đáng kể tới cuộc sống của con người. Vấn đề ô nhiễm môi trường bắt nguồn từ khi con người biết săn bắt, hải lượm, biết làm chủ thiên nhiên và dần dần biết cách chế ngự, thay đổi thiên nhiên. Sự thay đổi, chế ngự thiên nhiên mang lại lợi ích thiết thực cho nhu cầu phát triển của con người. Tuy nhiên khi đạt đến một mức độ nào đó vượt ngưỡng giới hạn của các sinh vật, của thiên nhiên sẽ nảy sinh vấn đề ô nhiễm môi trường. Ô nhiễm môi trường sống tồn tại dưới dạng ô nhiễm không khí, ô nhiễm đất, ô nhiễm nước, ô nhiễm tiếng ồn, ô nhiễm phóng xạ. Và một trong những biến đổi hiểm nhất đặt ra của hiện tượng ô nhiễm môi trường đó là vấn đề biển đổi khí hậu toàn cầu". Câu 1 Xác định PTBD chính Câu 2 Em hiểu thế nào là "chế ngự thiên nhiên" Câu 3 Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ liệt kê được sử dụng trong câu văn sau " Ô nhiễm môi trường sống tồn tại dưới dạng ô nhiễm không khí, ô nhiễm đất, ô nhiễm nước, ô nhiễm tiếng ồn, ô nhiễm phóng xạ Câu 4 Qua đoạn trích trên, tác giả gửi đến người đọc thông điệp gì? Câu 5 Từ nội dung phần đọc-hiểu viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình suy nghĩ của em về tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay

III. Put the verbs in correct form of conditional sentence type 1 or 2: 1. If the shop is open, I (buy) ____________________ a souvenir. 2. If you do your homework now, we (go) ____________________ to the cinema in the evening. 3. If we (order) ____________________ the book now, we will have it tomorrow. 4. If I had more money, I (buy)____________________ a bigger car. 5. If I (meet) ____________________ my favourite movie star, I would ask him for an autograph. 6. I (call) ____________________ you if I need your help. 7. I would go swimming if the weather (be) ____________________ better. 8. If he (have) ____________________ time tomorrow, we will meet the day after. 9. If we (go) ____________________ to London, we will visit the Tower. 10. If I were you, I (not/ know) ____________________ what to do. 11. If we don't order the tickets soon, there (not/ be) ____________________ any tickets left. 12. If she (miss) ____________________ the bus, she will not get here on time. 13. She (not/ say) ____________________ that if she were your friend. 14. If they go to Washington, they (see) ____________________ the White House. 15. He (help) ____________________ me if he knows the answer. 16. If she (have) ____________________ a hamster, she would call him Fred. 17. If he gave her a sweet, she (stop) ____________________ crying. 18. If he (arrive) ____________________ later, he will take a taxi. 19. Jane will let you in if I (not/ be) ____________________ here. 20. We would understand him if he (speak) ____________________ slowly. giúp mig với cả nhà ơi