Rót từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2 M vào 150 ml dung dịch AlCl3 0,04M đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, nhỏ nhất. Thể tích dung dịch Ba(OH)2 đã dùng tương ứng là?
nAl3+ = 0,006
Để kết tủa max —> nOH- = 3nAl3+ = 0,018
—> nBa(OH)2 = 0,009
—> V = 45 ml
Để kết tủa min —> nOH- = 4nAl3+ = 0,024
—> nBa(OH)2 = 0,012
—> V = 60 ml
dể rôi . em cm ơn ak
Cho p mol Na[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ là?
Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam Fe2O3 cần dùng vừa đủ dung dịch HNO3 17,01% thu được dung dịch X. Làm lạnh dung dịch X thấy tách ra 28,28 gam muối ngậm nước; đồng thời thu được dung dịch Y có nồng độ 14,3026%. Xác định công thức của muối ngậm nước.
Cho a gam hỗn hợp gồm Na và K vào dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (a + 31,95) gam muối khan. Nếu cho 2a gam X vào nước dư, thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết 500 ml dung dịch AlCl3 1M vào Z, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m.
Thêm dung dịch HCl vào dung dịch hổn hợp gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol Na[Al(OH)4] thu được 0,08 mol chất kết tủa. Số mol HCl đã thêm vào là
A. 0,16 B. 0,18 hoặc 0,26 C. 0,08 hoặc 0,16 D. 0,26
Nung 22,0 gam hỗn hợp gồm Zn và S trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl loãng dư, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí Y và còn lại 0,64 gam rắn không tan. Dẫn toàn bộ Y vào 105 gam dung dịch KOH 16%, thu được dung dịch Z. Tính nồng độ phần trăm các muối trong Z.
Nung nóng 83,68 gam hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, Ca(ClO)2, CaCl2, KCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được rắn Y gồm CaCl2, KCl và một thể tích oxi vừa đủ để oxi hóa SO2 thành SO3 để điều chế 191,1 gam dung dịch H2SO4 80%. Cho rắn Y tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được dung dịch Z và kết tủa T. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl trong X. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của KClO3 trong X?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
– Nhiệt phân hoàn toàn KMnO4, thu được khí X.
– Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng thu được khí Y.
– Cho bột Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí Z không màu, mùi hắc.
– Cho sunfua kẽm vào dung dịch HCl loãng, dư thu được khí T.
– Cho bột Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được khí P.
Cho các khí X, Y, Z, T, P lần lượt tác dụng với nhau, trường hợp nào có phản ứng xảy ra, viết phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện từng phản ứng nếu có).
Hợp chất ion cấu tạo từ cation M+ và anion X22- có công thức M2X2 và có tổng số các loại hạt là 164; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23. Tìm công thức phân tử của hợp chất ion trên.
Có 4 dung dịch riêng biệt mất nhãn: HNO3, AlCl3, Na2SO4 và MgCl2. Thuốc thử có thể dùng để phân biệt 4 dung dịch trên là
A. dung dịch NaOH
B. dung dịch Ba(OH)2
C. dung dịch BaCl2
D. quỳ tím
Đốt cháy hoàn toàn 19,32 gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở, hơn kém nhau hai nguyên tử cacbon, đều được tạo ra từ Gly và Ala (MX < MY) cần dùng 0,855 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 42,76 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì số mol O2 cần dùng là:
A. 1,05 B. 1,15 C. 0,95 D. 1,25
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến