Cho phương trình \(\sin x + \sin 5x = 2{\cos ^2}\left( {\dfrac{\pi }{4} - x} \right) - 2{\cos ^2}\left( {\dfrac{\pi }{4} + 2x} \right)\). Số điểm biểu diễn các nghiệm của phương trình trên đường tròn lượng giác là:A.1B.2C.4D.6
Liên kết cộng hóa trị tồn tại doA.các đám mây electron.B.các electron hoá trị.C.các cặp electron dùng chung.D.lực hút tĩnh điện.
Khi tạo thành liên kết ion, nguyên tử nhường electron hóa trị để trở thành:A.Ion dương có nhiều proton hơn.B.Ion dương có số proton không thay đổi.C.Ion âm có nhiều proton hơn.D.Ion âm có số proton không thay đổi.
Chọn câu đúng trong các phát biểu sau:A.Trong liên kết cộng hóa trị có cực, cặp electron bị lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.B.Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến 1,7.C.Liên kết cộng hóa trị không phân cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học.D.Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.
Liên kết được hình thành giữa một phi kim điển hình và một kim loại điển hình làA.liên kết ion.B.liên kết cộng hóa trị.C.liên kết kim loại.D.liên kết hiđro.
Cho các chất sau: NH4Cl, K2SO4, AgNO3, Fe2(SO4)3, KBr. Chất chỉ có chứa ion đơn nguyên tử làA.NH4Cl, K2SO4.B.KBr.C.AgNO3, Fe2(SO4)3.D.NH4Cl, AgNO3
Nguyên tử oxi có cấu hình electron là: 1s22s22p4. Sau khi tạo liên kết ion, oxi có cấu hình electron là:A.1s22s22p2 B.1s22s22p43s2.C.1s22s22p6 .D.1s22s22p63s2
Khí NH3 tan tốt trong nước vì:A.NH3 có liên kết ion trong phân tử.B.NH3 có liên kết cộng hoá trị không cực trong phân tử.C.NH3 là chất khí, có mùi khai.D.NH3 có liên kết cộng hoá trị phân cực trong phân tử.
\(B = \left( {2 + \frac{1}{{\sqrt x - 1}}} \right).\frac{{x - 1}}{{2\sqrt x - 1}}\,\,\,\left( {x \ge 0;x \ne 1;x \ne \frac{1}{4}} \right).\)A.\(B = \sqrt x - 1.\)B.\(B = 2\sqrt x + 1.\)C.\(B = \sqrt x + 1.\)D.\(B = 2\sqrt x - 1.\)
\(A = 2\sqrt {20} + 3\sqrt {45} - 4\sqrt {80} .\)A.\(A = - \sqrt 5 \)B.\(A = \sqrt 5 \)C.\(A = - 2\sqrt 5 \)D.\(A = - 3\sqrt 5 \)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến