Sản phẩm của phản ứng but-3-en-1-ol và CuO là gì ?
Tạo ra CH2=CH-CH2-CHO + Cu + H2O
Hỗn hợp E gồm hai este no, đơn chức , mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E, thu được 1,05 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 31,65 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp chứa x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 16,125 gam. Tỉ lệ của x : y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,6 B. 0,4 C. 0,5 D. 0,7
Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,24 mol E cần vừa đủ 420 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a gần nhất với
A. 18,55. B. 3,09. C. 3,10. D. 18,50.
Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm glyxin và axit glutamic vào 500 ml dung dịch HCl 0,4M thì thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch chứa NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,2M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi nước trong dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 35,39. B. 35,35. C. 35,79. D. 35,23.
Cho từ từ đến dư khí X không màu vào dung dịch nước brom, thấy dung dịch nước brom nhạt màu dần rồi mất màu. X là khí nào sau đây?
A. HI. B. Cl2. C. CO2. D. SO2.
Cho phân bón X vào nước vôi trong thấy vừa có kết tủa vừa có khí khí bay ra. X là loại phân bón nào sau đây?
A. Phân lân supephotphat kép. B. Phân đạm urê.
C. Phân đạm nitrat. D. Phân kali.
Tiến hành thí nghiệm sau: Lấy 3 ống nghiệm sạch, cho vào mỗi ống một mẩu phenol bằng hạt đậu xanh. Thêm vào ống thứ nhất 2 ml nước cất, lắc kĩ; ống thứ 2 thêm từng giọt dung dịch NaOH 10% (2 ml), lắc nhẹ; ống thứ 3 nhỏ từng giọt dung dịch nước brom, đồng thời lắc nhẹ ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Ở ống nghiệm thứ hai, thu được dung dịch đồng nhất.
B. Phản ứng ở ống thứ hai chứng tỏ phenol có tính axit.
C. Ở ống nghiệm thứ ba, nước brom mất màu và có kết tủa trắng.
D. Ở ống nghiệm thứ nhất, phenol hầu như không tan và nổi trên nước.
Dẫn 1,2x mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,5x mol hỗn hợp khí Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 3,84 gam. Giá trị của x là:
A. 0,10. B. 0,80. C. 0,50. D. 0,40.
Thủy phân hoàn toàn 3,3 gam este X mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol đơn chức duy nhất và 3,7 gam muối của axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Nếu đun nóng 14,48 gam hỗn hợp E chứa este X và chất hữu cơ Y mạch hở (C5H12O4N2) cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được một muối duy nhất và a mol hỗn hợp hơi Z gồm 2 chất hữu cơ. Trộn a mol Z với 0,04 mol một amin đơn chức, mạch hở T thu được hỗn hợp có tỉ khối so với metan bằng 2,3375. Cho các nhận định sau: (1) Khối lượng muối thu được là 29,6 gam. (2) Giá trị của a là 0,1. (3) T có công thức phân tử là C2H7N. (4) Số đồng phân cấu tạo của T là 1. Số nhận định đúng là:
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Hợp chất hữu cơ X mạch hở (C, H, O) có khối lượng phân tử bằng 74 đvC. Biết X tác dụng được với dung dịch NaOH. Số chất X thỏa mãn là:
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Đốt cháy hoàn toàn a gam ancol X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng b gam và có c gam kết tủa. Biết b = 0,71c và c = (a+b)/1,02. Oxi hóa hoàn toàn X bằng CuO dư thu được chất hữu cơ Y. Nhận định nào sau đây sai?
A. Y là hợp chất hữu cơ đa chức.
B. Trong cấu tạo của X có 2 nhóm CH2.
C. Tổng số nguyên tử trong X là 10.
D. Nhiệt độ sôi của Y cao hơn X.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến