Sản phẩm thu được khi cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch NaOH?
FeCl3 + 3NaOH —> Fe(OH)3 + 3NaCl
Tiến hành phản ưng nhiệt nhôm (trong khí quyển trơ) 24 gam hỗn hợp gồm Al và Fe2O3, thu được hỗn hợp X. Chia X thành hai phần có khối lượng khác nhau.
Cho phần một vào dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2 và còn lại 8,064 gam chất rắn. Phần hai cho tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2a/3 mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:
A. 0,096 B. 0,144 C. 0,120 D. 0,048
Cho 4,48 lít hỗn hợp A gồm một ankan X và một anken Y có khối lượng là 10,6 gam. Cho X tác dụng với H2 dư tạo thành hai ankan là đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp trên thu được 16,8 lít CO2 và 14,4 gam H2O (V đo đktc). Tìm công thức phân tử hai hidrocacbon.
Chất X có công thức phân tử C2H7NO3. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y (MY > 100) và khí Z là quì tím chuyển màu xanh. Khí Z là :
A. Khí cacbonic. B. Etylamin.
C. Amoniac. D. Metylamin.
Hoà tan m gam Kali vào 1 lít dung dịch Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,1M. Đun nhẹ cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được dung dịch D có khối lượng tăng 5,8 gam so với ban đầu, trong phần Y bay ra khỏi bình có chứa 6 gam nước
a. Tính m
b. Cho từ từ 300ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch D (không có khí bay ra). Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng
Lắp dụng cụ như hình vẽ thì có thể dùng để thu được sản phẩm của thí nghiệm nào trong số ba thí nghiệm sau:
(1) Điều chế CH3COOC2H5 từ ancol etylic và axit axetic. (2) Điều chế CH3COOH từ CH3COONa và H2SO4. (3) Điều chế but-2-en từ butan-2-ol.
A. chỉ có (2). B. chỉ có (1).
C. (1) và (2) D. (1) và (3).
Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 51,36 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q thu được 18,144 lít khí CO2 và 19,44 gam H2O. Tổng số nguyên tử có trong phân tử Z là
A. 41. B. 40. C. 42. D. 30.
Hỗn hợp E gồm aminoaxit X, đipeptit Y (C4H8O3N2) và muối của axit vô cơ Z (C2H8O3N2). Cho E tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được 4,48 lít khí T (đo ở đktc, phân tử T có chứa một nguyên tử nitơ và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm bốn muối. Giá trị của m là
A. 38,4. B. 47,1. C. 49,3. D. 42,8.
Điện phân 800 ml dung dịch gồm NaCl, HCl và CuCl2 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện 9,65A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây (giả sử muối đồng không bị thủy phân):
Giá trị của t trên đồ thị là
A. 2400. B. 3600. C. 1200. D. 3800
Đốt nóng một đơn chất A ở nhiệt độ cao thích hợp với lượng O2 vừa đủ thu được hỗn hợp X gồm 2 sản phẩm. Cho toàn bộ X vào trong dung dịch Ba(OH)2 loãng, phản ứng hoàn toàn, chỉ thu được dung dịch Y (có khí thoát ra hết và chứa duy nhất một chất tan). Cho vài giọt dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch Y, thu được kết tủa duy nhất B và dung dịch D (chứa 2 chất tan). Bỏ qua sự thủy phân các chất tan trong dung dịch. Xác định các chất và hỗn hợp A, B, D, X, Y.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 và dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường (b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH (c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc dư (d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ 2:1) vào dung dịch HCl dư (e) Cho CuO vào dung dịch HNO3 (f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ Số thí nghiệm thu được 2 muối là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến