Một nguyên tử có số hiệu là 29 và số khối là 61 thì nguyên tử đó phải cóA. 90 nơtron B. 29 nơtron C. 61 electron D. 29 electron
Khối lượng nguyên tố trung bình của Brom là 79,91. Brom có hai đồng vị, trong đó đồng vị $_{35}^{79}Br$ chiếm 54,5%. Số khối của đồng vị thứ hai làA. 77 B. 77 C. 80 D. 81
Tổng hệ số của các chất trong phản ứng điều chế P từ quặng photphorit, cát và than cốc trong lò điện làA. 12 B. 17 C. 19 D. 22
Cho phản ứng hoá học sau: FeS2 + HNO3 + HCl → FeCl3 + H2SO4 + NO + H2OHệ số cân bằng của phản ứng trên làA. 2, 5, 6, 1, 2, 10, 4 B. 3, 5, 3, 1, 2, 3, 2 C. 1, 10, 6, 1, 2, 5, 2 D. 1, 5, 3, 1, 2, 5, 2
Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột gồm Mg, MgO, Mg(OH)2, MgCO3, Mg(NO3)2 bằng một lượng vừa đủ 0,26 mol HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,448 lít hỗn hợp khí gồm N2O và CO2. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,96 gam kết tủa màu trắng. Phần trăm khối lượng của Mg(OH)2 trong hỗn hợp đầu gần nhất làA. 11,11% B. 22,22% C. 33,33% D. 44,44%
Đạm amoni không thích hợp cho đấtA. Chua B. ít chua C. pH > 7 D. đã khử chua bằng CaO
Hoà tan 62,1 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 2M (loãng) được 16,8 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm 2 khí không màu, không hoá nâu ngoài không khí. Tỉ khối của X so với H2 là 17,2. Kim loại M làA. Fe. B. Cu. C. Zn. D. Al.
Cho phản ứng hoá học sau: K2S + KMnO4 + H2SO4 → S + MnSO4 + K2SO4 + H2OHệ số cân bằng của phản ứng trên làA. 5, 2, 4, 5, 2, 6, 4 B. 5, 4, 4, 5, 2, 6, 4 C. 5, 4, 8, 5, 2, 6, 4 D. 5, 2, 8, 5, 2, 6, 8
Hai khoáng vật chính chứa P làA. Apatit và Photphorit B. Photphorit và cacnalit C. Apatit và đolomit D. Photphorit và đolomit
Phản ứng hoá học nào sau đây chứng tỏ amoniac là một chất khử mạnh?A. NH3 + HCl ⟶ NH4Cl B. 2NH3 + H2SO4 ⟶ (NH4)2SO4 C. 2NH3 + 3CuO $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$ N2+ 3Cu + 3H2O. D. NH3 + H2O ⟶ NH4+ + OH-.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến