Sự kiểm soát gen ở sinh vật nhân thực đa bào phức tạp hơn so với nhân sơ là doA. các tế bào nhân thực lớn hơn. B. sinh vật nhân sơ sống giới hạn trong môi trường ổn định. C. các nhiễm sắc thể nhân thực có ít nuclêôtit hơn, do vậy mỗi trình tự nuclêôtit phải đảm nhiệm nhiều chức năng. D. trong cơ thể sinh vật nhân thực đa bào, ADN có cấu trúc phức tạp hơn.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chấtA. xúc tác. B. ức chế. C. cảm ứng. D. trung gian.
Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin làA. axit amin hoạt hoá. B. axit amin tự do. C. chuỗi polipeptit. D. phức hợp aa-tARN.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về đoạn Okazaki ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ? (1) Okazaki là từng đoạn ADN ngắn được tổng hợp trên mạch khuôn hở đầu 3’OH của phân tử ADN. (2) Thành phần đơn phân tham gia cấu tạo nên Okazaki là: A, T, G, X. (3) Okazaki là các đoạn mạch mới được tổng hợp trên cả hai mạch khuôn của một chạc nhân đôi. (4) Đoạn Okazaki do enzim ARN pôlimeraza xúc tác tạo ra. (5) Đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều từ 5’ đến 3’.A. 1. B. 3. C. 4. D. 5.
Một gen có số chu kì xoắn là 75. Số liên kết hóa trị giữa axit và đường trong gen làA. 479. B. 1498. C. 2999. D. 2998.
Gen có 738 nuclêôtit loại X. Mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa nuclêôtit loại T với nuclêôtit loại A là 20% số Nu của mạch. Mạch thứ hai có tổng số giữa 2 loại nuclêôtit G và X là 60% số Nu của mạch. Nếu mạch 1 có tỉ lệ G = 2X. Số lượng mỗi loại nuclêôtit A, T, G, X mạch 2 lần lượt làA. 123; 369; 246; 492. B. 246; 738; 986; 492. C. 369; 123; 246; 492. D. 369; 123; 492; 264.
Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực có tỉ lệ A+TG+X= 0,6. Tính theo lí thuyết, trong tổng số nuclêôtit của phân tử ADN, A+T chiếm tỉ lệA. 0,6. B. 0,1875. C. 0,6825. D. 0,2.
Trên thực tế, người ta có thể chèn trực tiếp một gen của tế bào nhân chuẩn vào bộ gen của vi khuẩn và cho gen đó dịch mã thành prôtêin. Dự đoán nào sau đây không chính xác?A. Prôtêin đó có cấu trúc và chức năng tương tự như prôtêin bình thường được tổng hợp trong tế bào nhân chuẩn. B. Prôtêin đó có thể chứa nhiều axit amin như bình thường. C. Prôtêin đó có thể chứa ít axit amin như bình thường. D. Prôtêin đó có thể có trình tự các axit amin sai khác một phần so với prôtêin bình thường.
Có ba chiếc xe có cùng khối lượng m, bố trí như hình vẽ. Xe 2 và 3 lúc đầu đứng yên. Xe 1 chuyển động sang phải với vận tốc v, va chạm và dính vào xe 2 rồi cả hệ va chạm vào xe 3. Vận tốc xe 3 sau va chạm là A. 0,2 v. B. 0,5 v. C. 0,33 v. D. 0,8 v.
Khi một vật chuyển động trong trọng trường thì cơ năng của vật được xác định theo công thứcA. $\displaystyle W=\frac{1}{2}mv+mgz$. B. $\displaystyle W=\frac{1}{2}m{{v}^{2}}+mgz$. C. $\displaystyle W=\frac{1}{2}m{{v}^{2}}+\frac{1}{2}k{{(\Delta l)}^{2}}$. D. $\displaystyle W=\frac{1}{2}m{{v}^{2}}+\frac{1}{2}k.\Delta l$
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến