Cho sơ đồ biến hoá:Alanin X Y (Với lượng HCl dư).Y là hợp chất hữu cơ nào sau đây?A. B. C. D. NaCl
Cho các nhận xét sau:(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.(2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối lượng phân tử.(3) Anilin ít tan trong nước, để lâu trong không khí dần chuyển sang màu hồng.(4) Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac.Những nhận xét đúng làA. (1), (2). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4).
Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng làA. 1 và 2. B. 1 và 1. C. 2 và 1. D. 2 và 2.
Cho 12,48 gam hỗn hợp Y gồm hai amin đơn chức, no, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch Fe(NO3)3 thu được 8,56 gam kết tủa. Biết trong hỗn hợp, số mol hai amin bằng nhau. Công thức phân tử của hai amin làA. C2H7N và C4H11N. B. C2H7N và C3H9N. C. C3H9N và C4H11N. D. C2H7N và C4H6N.
Để phân biệt các chất sau: alanin, axit axetic, etylamin, anilin bằng phương pháp hóa học có thể dùng các thuốc thử làA. Dung dịch brom, Cu(OH)2. B. Dung dịch Na2CO3, dung dịch AgNO3/NH3. C. Quỳ tím, Cu(OH)2. D. Quỳ tím, dung dịch brom.
Chất X có công thức phân tử C3H7O2N. X có thể tác dụng với NaOH, HCl và làm mất màu dung dịch brom. Công thức cấu tạo của X làA. CH2=CHCOONH4. B. CH3CH(NH2)COOH. C. H2NCH2CH2COOH. D. CH3CH2CH2NO2.
Cho hỗn hợp X chứa NH3, C6H5OH, C6H5NH2. Để trung hoà 1 lít dung dịch X cần 0,01 mol HCl hoặc 0,01 mol NaOH. Mặt khác một lít dung dịch X phản ứng với nước Br2 dư được 5,41 gam kết tủa. Nồng độ mol của NH3, C6H5OH và C6H5NH2 có trong dung dịch X lần lượt làA. 0,0036; 0,01; 0,0064. B. 0,0018; 0,01; 0,0032. C. 0,0036; 0,02; 0,0064. D. 0,009; 0,002; 0,004.
Cho dung dịch chứa các chất sau:C6H5-NH2 (X1); CH3NH2 (X2); H2N-CH2-COOH (X3);HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (X4); H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH (X5).Những dung dịch làm giấy quỳ tím hoá xanh làA. X1; X2; X5. B. X2; X3; X4. C. X2; X5. D. X3; X4; X5.
Este X được điều chế từ aminoaxit Y và rượu etylic. Tỉ khối hơi của X so với hidro bằng 51,5. Đốt cháy hoàn toàn 10,3 gam X thu được 17,6 gam CO2, 8,1 gam nước và 1,12 lit khí nitơ (đkc). Công thức cấu tạo thu gọn của X làA. H2N(CH2)2COOC2H5 B. H2NCH(CH3)COOH C. H2NCH2COOC2H5 D. H2NCH(CH3)COOC2H5
Cho 14,7 gam axit glutamic vào dung dịch H2SO4 0,5M và HCl 1M, thu được dung dịch X chứa 19,83 gam chất tan. Thể tích dung dịch NaOH 1M và KOH 0,6M cần lấy để phản ứng vừa đủ với chất tan trong dung dịch X làA. 200,0 ml. B. 225,0 ml. C. 160,0 ml. D. 180,0 ml.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến